Ichneutica averilla

Graphania averilla
Female
Male
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Chi (genus)Ichneutica
Loài (species)I. averilla
Danh pháp hai phần
Ichneutica averilla
(Hudson, 1921)[1]
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Melanchra averilla Hudson, 1921
  • Melanchra furtiva Philpott, 1924
  • Graphania averilla (Hudson, 1921)

Ichneutica averilla là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.[2][3] Chúng là loài đặc hữu của New Zealand.[1]

Loài này được George Hudson mô tả lần đầu tiên vào năm 1921 với danh pháp Melanchra averill.[4] Chúng được Averil Lysaght phát hiện vào tháng 12 năm 1920 trên vùng núi Egmont.[4] Alfred Philpott cũng mô tả loài này vào năm 1924 dưới danh pháp Melanchra furtiva từ các mẫu vật thu thập được xung quanh núi Arthur cũng như ở các khu vực miền núi gần hồ Wakatipu.[5] Năm 1988, John S. Dugdale đặt loài này vào chi Graphania và ghi nhận danh pháp Melanchra furtiva như một từ đồng nghĩa mới.[6] Năm 2019, Robert J. B. Hoare đã công bố những nghiên cứu của mình về những loài bướm đêm ở New Zealand. Dựa trên kết quả của những nghiên cứu này, Hoare đã đặt loài này vào chi Ichneutica.[7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Graphania averilla (Hudson, 1921)”. www.nzor.org.nz. Landcare Research New Zealand Ltd. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ Beccaloni, G. W., Scoble, M. J., Robinson, G. S. & Pitkin, B. (Editors). (2003) The Global Lepidoptera Names Index (LepIndex). (Geraadpleegd maart 2013).
  4. ^ a b Hudson, George Vernon (1921). “Description of a new species of the lepidopterous genus Melanchra Hübn. from New Zealand”. Entomologist's Monthly Magazine. 57: 255 – qua Biodiversity Heritage Library.
  5. ^ Philpott, Alfred. “Notes and descriptions of New Zealand Lepidoptera”. Transactions and Proceedings of the New Zealand Institute. 55: 663–664 – qua Biodiversity Heritage Library.
  6. ^ Dugdale, J.S. (1988). “Lepidoptera-annotated catalogue, and keys to family-group taxa”. Fauna of New Zealand. 14: 202.
  7. ^ Hoare, Robert J. B. (ngày 9 tháng 12 năm 2019). “Noctuinae (Insecta: Lepidoptera: Noctuidae) part 2: Nivetica, Ichneutica”. Fauna of New Zealand. 80: 1–455. doi:10.7931/J2/FNZ.80.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yelan: Nên roll hay không nên
Yelan: Nên roll hay không nên
Sau một khoảng thời gian dài chờ đợi, cuối cùng bà dì mọng nước của chúng ta đã cập bến.
Paimon không phải là Unknown God
Paimon không phải là Unknown God
Ngụy thiên và ánh trăng dĩ khuất
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars