Ichneutica mutans

Ichneutica mutans
Female
Male
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Ditrysia
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Hadeninae
Chi (genus)Ichneutica
Loài (species)I. mutans
Danh pháp hai phần
Ichneutica mutans
Walker, 1857
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Graphania mutans Walker, 1857
  • Hadena mutans Walker, 1857
  • Maoria mutans Walker, 1857
  • Xylina spurcata Walker, 1857
  • Hadena lignifusca Walker, 1857
  • Xylina vexata Walker, 1865
  • Mamestra passa Morrison, 1874
  • Mamestra acceptrix Felder & Rogenhofer, 1875
  • Hadena debilis Butler, 1877
  • Maoria mutans pallescens Warren, 1912

Ichneutica mutans là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea.[2] Nó được mô tả lần đầu tiên bởi Francis Walker vào năm 1857.[3] Đây là loài đặc hữu của New Zealand.[1]

Ấu trùng ăn nhiều loại cây cỏ khác nhau, bao gồm lá và quả nhiều loại táo và do đó được xem là loại gây hại cho cây táo.[4]

Ichneutica mutans trước đây là một thành viên của chi Graphania.[5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Graphania mutans (Walker, 1857)”. www.nzor.org.nz. Landcare Research New Zealand Ltd. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ Walker, Francis (1854). “XI: Noctuidae”. List of the Specimens of Lepidopterous Insects in the Collection of the British Museum. (bằng tiếng Anh). pt. 11: 602 – qua Biodiversity Heritage Library.
  4. ^ Frérot, B.; Dugdale, J. S.; Foster, S. P. (1993). “Chemotaxonomy of some species of moths in the New Zealand genus Graphania based on sex pheromones”. New Zealand Journal of Zoology. 20 (2): 71–80. doi:10.1080/03014223.1993.10422864.
  5. ^ Hoare, R. J. B. (2019). “Noctuinae (Insecta: Lepidoptera: Noctuidae) part 2: Nivetica, Ichneutica”. Fauna of New Zealand. Landcare Research New Zealand Ltd (80). doi:10.7931/J2/FNZ.80.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Saruman là thủ lĩnh của Hội Đồng Pháp Sư, rất thông thái và quyền năng. Lẽ ra ông ta sẽ là địch thủ xứng tầm với Sauron
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Thế giới ngày xưa khi chưa có Thần - hay còn gọi là “Thế giới cũ” - được thống trị bởi bảy vị đại vương đáng sợ
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu