Jaapiales

Jaapiales
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Phân lớp (subclass)Agaricomycetidae
Bộ (ordo)Jaapiales
Manfr.Binder, K.H.Larss. & Hibbett (2010)
Họ (familia)Jaapiaceae
Manfr.Binder, K.H.Larss. & Hibbett (2010)
Chi điển hình
Jaapia
Bres.
Loài điển hình
Jaapia argillacea
Bres. (1911)
Loài

Jaapiales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes (phân lớp Agaricomycetidae). Chi điển hình trong bộ nấm này là Jaapia, đã được nhà nghiên cứu người Ý, Giacomo Bresadola miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1911.[1] Jaapia chứa hai loài phân bố rộng rãi trên thế giới là J. argillaceaJ. ochroleuca.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bresadola G. (1911). “Adnotanda mycologica”. Annales Mycologici (bằng tiếng Ý). 9. tr. 425–8.
  2. ^ Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CAB International. tr. 346. ISBN 0-85199-826-7.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?