Jackalope

Thỏ có sừng
Một con thỏ mọc sừng

Jackalope hay còn gọi là thỏ có sừng nai là một sinh vật huyền thoại xuất hiện trong các câu chuyện dân gian Bắc Mỹ. Nó được miêu tả là một con thỏ với cái sừng của một con nai (hay chính xác là sừng của linh dương gạc nhiều nhánh). Tên của nó bắt nguồn từ cụm từ jackrabbit và antelope.

Khoa học[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày nay, các nhà khoa học đã chứng minh rằng, hiện tượng trên bắt nguồn do một loại bệnh do virus Shope papilloma. trên thực tế, những con thỏ có sừng vẫn có thể tồn tại, chỉ có điều đó là do hậu quả của một căn bệnh virus hiếm gặp ở động vật. Chúng bị nhiễm loại virus hiếm gặp có tên U nhú ở loài thỏ (CRPV).

Virus này còn được biết đến với cái tên Virus U nhú Shope. Virus này chính là tác nhân gây nên những chiếc sừng đen hay còn gọi là khối u mọc xung quanh đầu, Theo thời gian, những chiếc sừng đen có thể phát triển lớn hơn, gây ảnh hưởng tới khả năng tiếp nhận thực phẩm dẫn tới hậu quả chúng sẽ chết vì đói.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Delbridge, Rena (2006-12-16). "Chasing the Jackalope". Casper Star-Tribune (Casper, Wyoming). Truy cập 2015-01-31.
  • Lewis, Dan (2014). "Wyoming Wildlife – The Hares, Rabbits & Pikas!". Truy cập 2015-02-01.
  • Caton, J. D. (1876). "The American Antelope, or Prong Buck". The American Naturalist 10 (4): 193–205. doi:10.1086/271628. JSTOR 2448724.
  • Simon, Matt (2014-05-14). "Fantastically Wrong: The Disturbing Reality That Spawned the Mythical Jackalope". Wired (Condé Nast). Truy cập 2015-02-03.
  • Jemison, Michaela (2014-10-31). "The World's Scariest Rabbit Lurks Within the Smithsonian's Collection". Smithsonian Science. Truy cập 2015-02-01.
  • Shope, Richard E. and Hurst, E. Weston (1933). "Infectious Papillomatosis of Rabbits: with a Note on the Histopathology" (PDF). Journal of Experimental Medicine (Rockefeller University Press) 58 (5): 607–24. doi:10.1084/jem.58.5.607. PMC 2133488. PMID 19870596. Truy cập 2015-01-30.
  • Eberhart, George M. (2005). "Mysterious Creatures: Creating A Cryptozoological Encyclopedia" (PDF). Journal of Scientific Exploration (Society for Scientific Exploration) 19 (1): 103–13. Archived from the original (PDF) on 2015-02-16. Truy cập 2015-02-01.
  • Furst, Peter T.; Schaefer, Stacy B. (1998). People of the Peyote: Huichol Indian History, Religion & Survival (1st paperbound ed.). Albuquerque: University of New Mexico Press. pp. 15, 130, 135. ISBN 978-0-8263-1905-0.
  • Marchesi, Robin (2009-05-10). "Esoteric Hares". Codex Borgia. pp. 8 and 33. Archived from the original on 2015-07-27. Truy cập 2015-02-02 – via Mexicolore.
  • Martin, Douglas (2003-01-19). "Douglas Herrick, 82, Dies". The New York Times. p. 23. Truy cập 2011-11-17.
  • Wyman, Walker D.; Wyman, Helen B. (illustrator) (1978). Mythical Creatures of the U.S.A. and Canada: A Roundup of the Mythical Snakes and Worms, Insects, Birds, Fish, Serpents, and Mermaids, Animals and Monsters That Have Roamed the American Land. Park Falls, Wisconsin: University of Wisconsin – River Falls Press. pp. 71–73. OCLC 4603381.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm
Chongyun: Giải mã cuộc đời
Chongyun: Giải mã cuộc đời
Chắc ai cũng biết về Chongyun ngây thơ và đáng yêu này rồi
Mục đích, khoa học và sự thật về Giấc Ngủ
Mục đích, khoa học và sự thật về Giấc Ngủ
Giấc ngủ chiếm 1/3 cuộc đời bạn, có ảnh hưởng lớn đến thể chất và cả tinh thần