Karwinskia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rhamnaceae |
Phân họ (subfamilia) | Rhamnoideae |
Tông (tribus) | Rhamneae |
Chi (genus) | Karwinskia Zucc., 1832[1][2] |
Loài điển hình | |
Karwinskia humboldtiana (Willd. ex Schult.) Zucc., 1832[2] | |
Các loài | |
19. Xem văn bản | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Decorima Raf., 1838 |
Karwinskia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae). Chi này được Joseph Gerhard Zuccarini mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1832, công bố tại Flora oder allgemeinen botanischen Zeitung[1] và Abhandlungen der Mathematisch-Physikalischen Classe der Königlich Bayerischen Akademie der Wissenschaften,[2] nhưng hiện nay người ta coi công bố trong Flora có độ ưu tiên cao hơn, do nội dung về Karwinskia của Flora là giản lược hơn so với công bố trong Abhandlungen nên có lẽ nó đã được Zuccarini gửi đi in trước.
Trong Abhandlungen Zuccarini bổ sung mô tả chi tiết cho K. gladulosa thu thập ở Mexico, cũng như chính thức xác định Rhamnus humboldtiana chính là K. humboldtiana.[2] Tuy nhiên, hiện nay người ta vẫn chưa dung giải được K. gladulosa có phải là một loài thực sự hay không.
Karwinskia được đặt theo tên bá tước kiêm nhà thực vật học người Áo gốc Đức Wilhelm Friedrich von Karwinsky von Karwin (1780-1855).[1][2]
Chi này chứa 19 loài đã biết, với khu vực phân bố từ Texas, Mexico qua Trung Mỹ tới Colombia, Venezuela; cũng như tại Cuba và Hispaniola; trong đó sự đa dạng loài lớn nhất tại Mexico và Cuba.[3]