Keo Bắc Bộ

Acacia tonkinensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Chi (genus)Acacia
Loài (species)A. tonkinensis
Danh pháp hai phần
Acacia tonkinensis
I.C.Nielsen

Keo Bắc Bộ (Acacia tonkinensis) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được I.C.Nielsen miêu tả khoa học đầu tiên.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Acacia tonkinensis. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Acacia tonkinensis tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Acacia tonkinensis tại Wikispecies
  • Anthony E. Orchard & Annette J. G. Wilson: Flora of Australia: Mimosaceae Acacia, Band 11, Teil 1: Mimosaceae, Acacia, Csiro Publishing, 2001, 673 Seiten ISBN 9780643057029
  • Clement, B.A., Goff, C.M., Forbes, T.D.A. Toxic Amines and Alkaloids from Acacia rigidula, Phytochem. 1998, 49(5), 1377.
  • Shulgin, Alexander and Ann, TiHKAL the Continuation. Transform Press, 1997. ISBN 0-ngày 99 tháng 9 năm 96
  • Stephen Midgley, Peter Stevens, Ben Richardson, Paul Gioia & Nicholas Lander: WorldWideWattle - Webseite über die Akazien, mit einem Schwerpunkt auf die australischen Arten.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
Xuất hiện lần đầu năm 1954 trong bộ phim cùng tên, Godzilla đã nhanh chóng trở thành một trong những biểu tượng văn hóa của Nhật Bản.
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij