Kepler-635

Kepler-635
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0
Chòm sao Thiên Cầm
Xích kinh 19h 19m 05.578s[1]
Xích vĩ +40° 48′ 02.59″[1]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổF7V[2]
Cấp sao biểu kiến (g)13.254[3]
Cấp sao biểu kiến (r)13.238[1]
Cấp sao biểu kiến (J)12.234[1]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)−14.2[3] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −3216±0028[3] mas/năm
Dec.: −3236±0026[3] mas/năm
Thị sai (π)0.8973 ± 0.0108[3] mas
Khoảng cách3630 ± 40 ly
(1110 ± 10 pc)
Chi tiết
Bán kính1.51[4] R
Hấp dẫn bề mặt (log g)4.386[4] cgs
Nhiệt độ6174[4] K
Độ kim loại−0.185[1]
Tên gọi khác
KOI-649, KIC 5613330, 2MASS J19190557+4048026
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
KICdữ liệu

Kepler-635 (KOI-649, KIC 5613330) là một ngôi sao F7V với hệ hành tinh ngoài hệ mặt trời được phát hiện bởi kính viễn vọng không gian Kepler. Ngôi sao đầu tiên được cho là có thể biến đổi, nhưng sau đó được xác định là tĩnh.[5]

Hệ hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Hệ hành tinh Kepler-635
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(day)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b[2] 23.4497±0.0001 2.6 R🜨

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e "KIC10 Search". Multimission Archive at STScI. ngày 8 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ a b "Kepler-635". SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). "Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties". Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  4. ^ a b c Morton, Timothy D.; Bryson, Stephen T.; Coughlin, Jeffrey L.; Rowe, Jason F.; Ravichandran, Ganesh; Petigura, Erik A.; Haas, Michael R.; Batalha, Natalie M. (ngày 10 tháng 5 năm 2016). "False Positive Probabilities for Allkeplerobjects of Interest: 1284 Newly Validated Planets and 428 Likely False Positives". The Astrophysical Journal. Quyển 822 số 2. tr. 86. arXiv:1605.02825. Bibcode:2016ApJ...822...86M. doi:10.3847/0004-637X/822/2/86. S2CID 20832201.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  5. ^ Sowicka, Paulina; Handler, Gerald; Dębski, Bartłomiej; Jones, David; Van de Sande, Marie; Pápics, Péter I. (tháng 6 năm 2017). "Search for exoplanets around pulsating stars of A–F type in Kepler short-cadence data and the case of KIC 8197761". Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. Quyển 467 số 4. tr. 4663–4673. arXiv:1702.05158. doi:10.1093/mnras/stx413.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Rimuru đang dự hội nghị ở Ingrasia thì nghe tin chỗ Dagruel có biến nên xách theo Souei và Diablo chạy đến
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Tôi đã từng là một người cực kì hướng ngoại. Đối với thế giới xung quanh, tôi cảm thấy đơn độc đến vô vàn
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Rất lâu rất lâu về trước, lâu đến mức thế giới chưa thành hình, con người chưa xuất hiện, kẻ thống trị chưa đổ bộ, từng có một vùng biển đặc thù, chất nước của nó khác xa so với nước biển hiện tại