Kepler-21

Kepler-21
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Cầm[1]
Xích kinh 19h 09m 26.8350s[2]
Xích vĩ +38° 42′ 50.456″[2]
Cấp sao biểu kiến (V) 8.25[3]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổF6IV[4]
Cấp sao biểu kiến (J)7229±0032[5]
Cấp sao biểu kiến (H)7031±0023[5]
Cấp sao biểu kiến (K)6945±0018[5]
Kiểu biến quangPlanetary transit variable[4]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: 28093(18)[2] mas/năm
Dec.: 28546(20)[2] mas/năm
Thị sai (π)9.2181 ± 0.0173[2] mas
Khoảng cách353.8 ± 0.7 ly
(108.5 ± 0.2 pc)
Chi tiết [6]
Khối lượng1408+0021
−0030
 M
Bán kính1902+0018
−0012
 R
Độ sáng5188+0142
−0128
 L
Hấp dẫn bề mặt (log g)4026±0004 cgs
Nhiệt độ6305±50 K
Độ kim loại [Fe/H]−003±010 dex
Tự quay1262±003 d[3]
Tốc độ tự quay (v sin i)84±05[3] km/s
Tuổi260±016 Gyr
Tên gọi khác
HD 179070, HIP 94112, KOI-975, KIC 3632418, TYC 3120-963-1, 2MASS J19092683+3842505[7]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Kepler-21 hoặc HD 179070 là một ngôi sao khổng lồ kiểu F. Một ngoại hành tinh chuyển tiếp đã được phát hiện quay quanh ngôi sao này bởi tàu vũ trụ Kepler. Với cường độ 8,25, đây là ngôi sao sáng nhất mà Kepler quan sát được để lưu trữ một hành tinh đã được xác thực cho đến khi phát hiện ra một hành tinh ngoài hành tinh quay quanh Kepler-21 vào năm 2018.

Hệ hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Hệ hành tinh HD 179070 [3]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 508±172 M🜨 00427172±00000003 27858212±00000032 002±01 8320+028
−026
°
1639+0019
−0015
 R🜨

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Roman, Nancy G. (1987). “Identification of a Constellation From a Position”. Publications of the Astronomical Society of the Pacific. 99 (617): 695–699. Bibcode:1987PASP...99..695R. doi:10.1086/132034. Vizier query form
  2. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration). “Gaia Early Data Release 3: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics (in press). arXiv:2012.01533. doi:10.1051/0004-6361/202039657. S2CID 227254300. line feed character trong |id= tại ký tự số 97 (trợ giúp) Hồ sơ của Gaia EDR3 này tại VizieR.
  3. ^ a b c d López-Morales, Mercedes; và đồng nghiệp (2016). “Kepler-21b: A Rocky Planet Around a V = 8.25 Magnitude Star”. The Astronomical Journal. 152 (6). 204. arXiv:1609.07617. Bibcode:2016AJ....152..204L. doi:10.3847/0004-6256/152/6/204.
  4. ^ a b Howell, Steve B.; và đồng nghiệp (2012). “Kepler-21b: A 1.6 REarth Planet Transiting the Bright Oscillating F Subgiant Star HD 179070”. The Astrophysical Journal. 746 (2). 123. arXiv:1112.2165. Bibcode:2012ApJ...746..123H. doi:10.1088/0004-637X/746/2/123.
  5. ^ a b c Skrutskie, M. F.; và đồng nghiệp (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.Vizier catalog entry
  6. ^ Silva Aguirre, V.; và đồng nghiệp (2015). “Ages and fundamental properties of Kepler exoplanet host stars from asteroseismology”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 452 (2): 2127–2148. arXiv:1504.07992. Bibcode:2015MNRAS.452.2127S. doi:10.1093/mnras/stv1388.
  7. ^ “HD 179070”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Bản đồ và cốt truyện mới trong v3.6 của Genshin Impact có thể nói là một chương quan trọng trong Phong Cách Sumeru. Nó không chỉ giúp người chơi hiểu sâu hơn về Bảy vị vua cổ đại và Nữ thần Hoa mà còn tiết lộ thêm manh mối về sự thật của thế giới và Khaenri'ah.
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Relationships hay cách gọi khác là tình yêu trong postknight
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Gamma (ガンマ, Ganma?) (Γάμμα) là thành viên thứ ba của Shadow Garden, là một trong Seven Shadows ban đầu
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần