Không quân Đức Luftwaffe | |
---|---|
Huy hiệu Không quân Đức | |
Hoạt động | 1935-1945 (Đức Quốc xã) 1956-ngày nay (Bundeswehr) |
Quốc gia | Đức |
Chức năng | Không quân |
Quy mô | 60.300 (kể cả 15.300 trừ bị) |
Khẩu hiệu | Team Luftwaffe |
Màu sắc | Xanh, Xám và Trắng |
Lễ kỷ niệm | 9 tháng 1 năm 1956 |
Tham chiến | Nội chiến Tây Ban Nha Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Kosovo Chiến tranh Afghanistan (2001-nay) |
Các tư lệnh | |
Chỉ huy hiện tại | Trung tướng Klaus-Peter Stieglitz |
Chỉ huy nổi tiếng | Tướng Josef Kammhuber Tướng Johannes Steinhoff, Tướng Gerhard Back, |
Huy hiệu | |
Roundel | |
Balkenkreuz (upper wing surfaces)[1] | |
Hakenkreuz (swastika) (fin flash 1939–1945, white border omitted during late war)[2] | |
Phi cơ sử dụng | |
Cường kích | Tornado |
Tác chiến điện tử | Tornado |
Tiêm kích | F-4 Phantom II, Eurofighter |
Huấn luyện | T-38 Talon, G-120, T-37 |
Vận tải | Challenger 600, A310, Cougar, C-160 |
Luftwaffe (phát âm tiếng Đức: [ˈlʊftvafə] ⓘ) là tên gọi lực lượng không quân của Đức qua nhiều thời kỳ, trong đó nổi bật nhất là lực lượng dưới thời Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1933 đến năm 1945. Không quân Đức tham chiến thời Chiến tranh thế giới thứ nhất gọi là Luftstreitkräfte. Không quân của Đông Đức (nay đã thống nhất vào CHLB Đức) mang tên Luftstreitkräfte der NVA.
Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Trong giai đoạn đầu của Thế chiến II, Luftwaffe là một lực lượng quân sự hiện đại hàng đầu với nhiều kinh nghiệm chiến trường nhất, làm chủ gần như toàn thể không phận châu Âu với các máy bay tân tiến hơn đối phương. Không lực Đức là thành phần chủ yếu của các cuộc tấn công vũ bão, điển hình là kiểu đánh chớp nhoáng Blitzkrieg, với máy bay ném bom hạng trung hai động cơ Heinkel He 111 và máy bay cường kích/ném bom bổ nhào Junkers Ju 87 Stuka ném bom dồn dập làm tán loạn lực lượng đối phương trước khi bộ binh tiến sang.
Khác với Không quân Hoàng gia Anh và Không quân Hoa Kỳ, không quân Đức không sản xuất nhiều máy bay 4 động cơ, nên không có khả năng bay và oanh tạc những khu vực xa căn cứ.
Cơ cấu tổ chức của Luftwaffe từ cao xuống thấp như sau:
Máy bay | Sản xuất | Chủng loại | Phiên bản | Số lượng | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ | |||||||
Đức | |||||||
Đức | |||||||
Canada | |||||||
Đức | |||||||
Pháp | 2 | ||||||
Đức | |||||||
Tây Ban Nha | |||||||
Pháp | |||||||
Hoa Kỳ Đức |
. | ||||||
Israel | |||||||