T-38 Talon thuộc phi đoàn huấn luyện 560, căn cứ không quân Randolph, USAF.
Buồng lái T-38C
T-38 Talon bay hộ tống tàu con thoi Columbia khi nó hạ cánh tại Northrop Strip ở White Sands, New Mexico , kết thúc sứ mệnh STS-3 .
Máy bay huấn luyện T-38 thuộc NASA phía trên Cuddeback Dry Lake tại Nam California
Ảnh chụp từ ghế sau của chiếc T38C, thuộc Liên đoàn huấn luyện tiêm kích số 479, cắn cứ không quân Moody, Georgia, 2006.
T-38 thuộc Không quân Bồ Đào Nha tại căn cứ không quân số 11 (BA11 - Beja)
Huấn luyện viên và học viên thuộc phi đoàn huấn luyện số 25 USAF đang bước tới chiếc Northrop T-38A Talon để chuẩn bị huấn luyện bay tại căn cứ không quân Vance, Oklahoma (USA), 23 tháng 11 năm 1997.
X-15 bay trên thân máy bay mẹ B-52, cùng máy bay T-38 (1961)
T-38 Talon cất cánh từ căn cứ không quân EDWARDS với chỉ 1 động cơ trong cuộc thử nghiệm cất cánh dùng 1 động cơ.
Northrop T-38 Talon là một loại máy bay huấn luyện phản lực siêu thanh hai động cơ của Hoa Kỳ , một biến thể của F-5 'Tiger' . Đây là chiếc máy bay huấn luyện siêu thanh đầu tiên trên thế giới và tới nay vẫn còn trong biên chế của không quân nhiều nước trên thế giới.
N-156T :
YT-38 :
T-38A :
T-38A(N) :
AT-38A :
DT-38A :
NT-38A :
QT-38A :
AT-38B :
T-38C :[ 1]
T-38M :[ 2]
N-205 :[ 3] [ 4]
ST-38 hay N-205B :
T-38 VTOL
Đức
Đài Loan
Thổ Nhĩ Kỳ
Hoa Kỳ
Bồ Đào Nha
Hàn Quốc
Dữ liệu lấy từ USAF factsheet[ 1]
Đặc điểm tổng quát
Kíp lái: 2
Chiều dài: 46 ft 4,5 in (14,14 m)
Sải cánh : 25 ft 3 in (7,7 m)
Chiều cao: 12 ft 10,5 in (3,92 m)
Diện tích cánh: 170 ft² (16 m²)
Trọng lượng rỗng : 7.200 lb (3.270 kg)
Trọng lượng có tải: 11.820 lb (5.360 kg)
Trọng lượng cất cánh tối đa : 12.093 lb (5.485 kg)
Động cơ : 2 × General Electric J85 -5A (J85-5R after PMP modification) turbojet
Lực đẩy thô: 2.050 lb (9,1 kN) mỗi chiếc
Lực đẩy khi đốt tăng lực: 3.850 lbf (17,1 kN) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
Máy bay liên quan
Chú thích
Tài liệu
Andrade, John U.S.Military Aircraft Designations and Serials since 1909 Midland Counties Publications, 1979, ISBN 0 904597 22 9
Eden, Paul, ed."Northrop F-5 family". Encyclopedia of Modern Military Aircraft . London: Amber Books, 2004. ISBN 1-904687-84-9 .
Johnsen, Frederick A. Northrop F-5/F-20/T-38. North Branch, Minnesota: Specialty Press, 2006. ISBN 1-58007-094-9 .
Shaw, Robbie. F-5: Warplane for the World. St. Paul, Minnesota: Motorbooks International, 1990. ISBN 0-87938-487-5 .
Máy bay và động cơ máy bay do
Northrop chế tạo
Tên định danh của nhà sản xuất
Serie 'Greek' Serie 'N' Ghi chú: Tên định danh cho sản phẩm của công ty Northrop bao gồm nhiều sản phẩm công nghệ rất đa dạng. Chỉ có máy bay, động cơ máy bay, và tên lửa được liên kết tại đây.
Serie 'P'
Theo nhiệm vụ
Cường kích Ném bom Không người lái Tiêm kích Trinh sát Huấn luyện Vận tải Thử nghiệm
Động cơ máy bay Theo tên gọi
Huấn luyện nâng cao Chiến đấu cơ bản Huấn luyện cơ bản Huấn luyện sơ cấp (1924-1948) Huấn luyện (1948-1990) Chuỗi 3 quân chủng (1962) Chuỗi thay thế (1990-) 1 Không sử dụng