Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Sukhothai |
Văn phòng huyện: | Tanot 16°50′0″B 99°48′6″Đ / 16,83333°B 99,80167°Đ |
Diện tích: | 521,9 km² |
Dân số: | 56.585 (2005) |
Mật độ dân số: | 108,4 người/km² |
Mã địa lý: | 6403 |
Mã bưu chính: | 64160 |
Bản đồ | |
Khiri Mat (tiếng Thái: คีรีมาศ) là huyện (amphoe) cực nam thuộc tỉnh Sukhothai, miền nam Thái Lan.
Các huyện giáp ranh (từ phía tây bắc theo chiều kim đồng hồ): Ban Dan Lan Hoi, Mueang Sukhothai và Kong Krailat thuộc tỉnh Sukhothai, Bang Rakam thuộc tỉnh Phitsanulok, Phran Kratai thuộc tỉnh Kamphaeng Phet.
Huyện này đã được đổi tên từ Tanot sang Khiri Mat năm 1939.[1]
Huyện này được chia thành 10 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 101 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Tanot nằm trên một phần của tambon Tanot, và Thung Luang nằm trên toàn bộ lãnh thổ tambon Thung Luang. Có 9 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Tanot | โตนด | 17 | 9.344 | |
2. | Thung Luang | ทุ่งหลวง | 13 | 7.807 | |
3. | Ban Pom | บ้านป้อม | 9 | 4.917 | |
4. | Sam Phuang | สามพวง | 10 | 5.105 | |
5. | Si Khiri Mat | ศรีคีรีมาศ | 11 | 5.203 | |
6. | Nong Chik | หนองจิก | 12 | 7.946 | |
7. | Na Choeng Khiri | นาเชิงคีรี | 10 | 5.776 | |
8. | Nong Krading | หนองกระดิ่ง | 6 | 3.418 | |
9. | Ban Nam Phu | บ้านน้ำพุ | 8 | 5.017 | |
10. | Thung Yang Mueang | ทุ่งยางเมือง | 5 | 2.052 |