Kiama

Kiama
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Chelicerata
(không phân hạng)Arachnomorpha
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Họ (familia)Cyrtaucheniidae
Chi (genus)Kiama
Main & Mascord, 1969[1]
Loài (species)Kiama

Kiama là một chi nhện trong họ Cyrtaucheniidae.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Het geslacht kent de volgende soort:[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Main, B. Y. & R. Mascord. (1969) A new genus of diplurid spider (Araneae: Mygalomorphae) from New South Wales. J. ent. Soc. Aust. (N.S.W.) 6: 24-30.
  2. ^ Platnick, Norman I. (2010):The world spider catalog, version 11.0. American Museum of Natural History

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Sean Rad, Justin Mateen, và Jonathan Badeen thành lập Tinder vào năm 2012
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất