Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Paphiopedilum villosum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Cypripedioideae |
Chi (genus) | Paphiopedilum |
Loài (species) | P. villosum |
Danh pháp hai phần | |
Paphiopedilum villosum (Lindl.) Stein | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Danh pháp: Paphiopedium villosum (Lindl.) Pfitzer 1895
Đồng danh: Paphiopedium densissimum Liu & Chen 2002; Paphiopedium macranthum Z.J.Liu & S.C.Chen 2002
Tên Việt: Kim hài (PHH), Lan hài vàng (TH).
Mô tả: lá 4-5 chiếc, dò hoa cao 20–30 cm phân hoa 1 chiếc to 12–15 cm, nở vào mùa thu.
Nơi mọc: Chu Pao, Gia Lai, núi Bì Đúp, Lạc Dương
Hội Hoa Lan Việt (VOG)