Kocaeli là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh lỵ là İzmit, đôi khi cũng được gọi là Kocaeli. Đô thị lớn nhất tỉnh này là Gebze. Mã giao thông là 41. Tỉnh này nằm ở vùng cực đông của Biển Marmara, bên vịnh İzmit. Thành phố tỉnh lỵ có bến cảng tự nhiên lớn, nơi đây có căn cứ của Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ.
Hạng |
Thành phố |
Điều tra năm 1990 |
Điều tra năm 2002 |
Điều tra năm 2007 |
Ước tính năm 2008
|
1 |
Gebze |
159.116 |
253.487 |
310.815 |
319.738
|
2 |
İzmit |
190.741 |
195.699 |
248.424 |
255.956
|
3 |
Derince |
66.141 |
93.997 |
113.991 |
116.806
|
4 |
Darıca |
53.559 |
85.818 |
109.580 |
112.975
|
5 |
Körfez |
63.194 |
81.938 |
97.535 |
99.859
|
6 |
Gölcük |
65.600 |
55.790 |
71.538 |
73.788
|
7 |
Çayırova |
7.800 |
24.825 |
36.741 |
38.709
|
8 |
Karamürsel |
24.462 |
29.353 |
36.466 |
37.172
|
9 |
Dilovası |
18.590 |
28.890 |
35.856 |
36.851
|
10 |
Değirmendere |
19.530 |
22.086 |
29.906 |
31.023
|
11 |
Alikahya |
4.074 |
16.300 |
23.192 |
24.182
|
12 |
Hereke |
13.872 |
14.553 |
18.877 |
19.495
|
13 |
Yuvacık |
7.338 |
12.101 |
18.491 |
19.404
|
14 |
Köseköy |
9.200 |
15.639 |
17.492 |
17.757
|
15 |
Kandıra |
10.427 |
12.641 |
15.473 |
15.770
|
16 |
Uzunçiftlik |
7.261 |
13.302 |
14.893 |
15.342
|
17 |
Kullar |
8.820 |
17.105 |
13.730 |
13.248
|
18 |
İhsaniye |
9.186 |
15.000 |
12.839 |
13.054
|
19 |
Bahçecik |
8.648 |
9.563 |
12.232 |
12.613
|
20 |
Kuruçeşme |
7.743 |
9.490 |
11.785 |
12.113
|
21 |
Arslanbey |
3.439 |
4.421 |
10.573 |
11.452
|
Tỉnh Kocaeli được chia thành 7 đơn vị cấp huyện (huyện lỵ bôi đậm):
- ^ Viện thống kê Thổ Nhĩ Kỳ, tài liệu MS Excel – Population of province/district centers and towns/villages and population growth rate by provinces
|
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kocaeli (tỉnh). |