Kotayk (tỉnh)

Kotayk
Կոտայք
—  Tỉnh  —
Tỉnh Kotayk trong Armenia
Tỉnh Kotayk trong Armenia
Kotayk trên bản đồ Thế giới
Kotayk
Kotayk
Tọa độ: 40°25′B 44°45′Đ / 40,417°B 44,75°Đ / 40.417; 44.750
Quốc giaArmenia
Tỉnh lỵHrazdan
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngRomanos Petrosyan
Diện tích
 • Tổng cộng2.089 km2 (807 mi2)
Thứ hạng diện tíchthứ 8
Dân số (2002)
 • Tổng cộng241.337
 • Thứ hạngthứ 6
 • Mật độ120/km2 (300/mi2)
Múi giờUTC+04
 • Mùa hè (DST)UTC+05 (UTC)
Mã bưu chính2201–2506
Mã ISO 3166AM.KT
FIPS 10-4AM05
Trang webkotayk.gov.am

Kotayk hay Kotaik (tiếng Armenia: Կոտայք) Kotayk hoặc Kotaik (tiếng Armenia: Կոտայք) tỉnh Marz của Armenia. Tỉnh nằm ở trung tâm của đất nước. Tỉnh lỵ là Hrazdan. Nó được biết đến với bia nổi tiếng thế giới cùng tên.

Tỉh cũng là nơi rất thường xuyên du lịch các điểm đến Garni và Geghard và thể thao mùa đông phổ biến khu nghỉ mát Tsakhkadzor, nơi nhà sinh lý Armenia Liên Xô Leon Orbeli được sinh ra.

Phía tây nam, giữa biên giới của nó với Ararat và Aragatsotn, Kotayk cũng chung đường biên giới với Yerevan. Tỉnh Kotayk làMarz duy nhất không biên giới bất kỳ nước ngoài. Nó giáp các tỉnh sau:

Các cộng đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Kotayk bao gồm 67 cộng đồng sau đây (hamaynkner), trong đó 7 (in đậm trong bảng) được xem là thành thị và 60 đơn vị là nông thôn.[1] Phân chia này theo raion, đơn vị hành chính của Armenia trước 1995.

Hrazdan Abovyan Yeghvard Charentsavan
  1. Aghavnadzor
  2. Artavaz
  3. Hankavan
  4. Hrazdan
  5. Jrarat
  6. Kaghsi
  7. Lernanist
  8. Marmarik
  9. Meghradzor
  10. Solak
  11. Tsaghkadzor
  1. Abovyan
  2. Akunk
  3. Aramus
  4. Arinj
  5. Arzni
  6. Balahovit
  7. Byureghavan
  8. Dzoraghbyur
  9. Garni
  10. Geghadir
  11. Geghard
  12. Geghashen
  13. Getargel
  14. Goght
  15. Hatis
  16. Hatsavan
  17. Jraber
  18. Jrvezh
  19. Kamaris
  20. Kaputan
  21. Katnaghbyur
  22. Kotayk
  23. Mayakovski
  24. Nor Gyugh
  25. Nurnus
  26. Ptghni
  27. Sevaberd
  28. Verin Ptghni
  29. Voghjaberd
  30. Zar
  31. Zovashen
  32. Zovk
  1. Aragyugh
  2. Argel
  3. Buzhakan
  4. Getamej
  5. Kanakeravan
  6. Karashamb
  7. Kasakh
  8. Mrgashen
  9. Nor Artamet
  10. Nor Geghi
  11. Nor Hachn
  12. Nor Yerznka
  13. Proshyan
  14. Saralanj
  15. Teghenik
  16. Yeghvard
  17. Zoravan
  18. Zovuni
  1. Alapars
  2. Arzakan
  3. Bjni
  4. Charentsavan
  5. Fantan
  6. Karenis

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “RA Kotayk Marz” (PDF). Marzes of the Republic of Armenia in Figures, 2002–2006. National Statistical Service of the Republic of Armenia. 2007.

Bản mẫu:Armenia

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn không thể nói chuyện bằng ngôn ngữ loài người. Nhưng cô lại am hiểu ngôn ngữ của muôn thú, có thể đọc hiểu thơ văn từ ánh trăng.
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Nền kinh tế thế giới đang ở trong giai đoạn mỏng manh nhất trong lịch sử hoạt động của mình
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
Mindset là cuốn sách giúp bạn hiểu cặn kẽ về sức mạnh của tư duy dưới nghiên cứu đánh giá tâm lý học - hành vi con người