Kraemeriidae

Kraemeriidae
Cá bống cát Samoa (Kraemeria samoensis)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Gobiaria
Bộ (ordo)Gobiiformes
Phân bộ (subordo)Gobioidei
Họ (familia)Kraemeriidae[1]
Whitley, 1935
Các chi[2]

Kraemeriidae là danh pháp khoa học của một họ nhỏ (khoảng 9 loài) cá nhỏ dạng cá bống, chủ yếu là cá biển, bản địa khu vực từ Ấn Độ Dương tới trung Thái Bình Dương. Chúng thường sống trong các vũng nước nông nhiều cát và được tìm thấy trong các rạn san hô, nhiều loài thường sống trong hang với đầu thò ra. Duy nhất một loài (Gobitrichinotus arnoulti) sinh sống trong vùng nước ngọt ở Madagascar. Trong mùa sinh sản cá đực có đốm gióng như mắt đơn ở phía sau vây lưng đầu tiên. Cơ thể thuôn dài và không vảy. Đầu lưỡi có 2 thùy. Hàm dưới thò ra với cằm phình to. Mắt nhỏ. Vây lưng và vây hậu môn không hợp lại với vây đuôi. Thông thường 1 vây lưng có 4-6 gai yếu, thường 13-18 tia vây mềm. Vây chậu thường tách biệt; 1 gai, 5 tia vây mềm. Tia khe mang 5. Chiều dài khoảng 3–4 cm, tối đa khoảng 6 cm.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo truyền thống, họ này xếp trong phân bộ Gobioidei của bộ Perciformes[2]. Tuy nhiên, khi phân bộ Cá bống được phục hồi thành bộ riêng thì họ này được chuyển sang để tạo thành một phần của bộ Gobiiformes[3].

Một số các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài cho thấy Kraemeriidae cùng các họ như Microdesmidae, Ptereleotridae, Schindleriidae lồng sâu trong phân họ Gobiinae (bao gồm cả Benthophilinae) của họ Gobiidae nghĩa cũ. Do vậy chúng được hợp nhất với phân họ Gobiinae để tạo ra họ Gobiidae nghĩa mới[4].

Chi và loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Một phần của họ Gobiidae nghĩa mới
  2. ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2014). "Kraemeriidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2014.
  3. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine, PLOS Currents Tree of Life. ngày 18 tháng 4 năm 2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
  4. ^ Christine E. Thacker & Dawnm. Roje, 2011. Phylogeny of Gobiidae and identification of gobiid lineages. Syst. Bio. 9(4):329-347, doi:10.1080/14772000.2011.629011


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
“Ikigai – bí mật sống trường thọ và hạnh phúc của người Nhật” là cuốn sách nổi tiếng của tác giả người Nhật Ken Mogi