Neoteleostei

Neoteleostei
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Rosen, 1973
Các nhánh

Neoteleostei hay cá xương thật sự mới là một nhánh lớn cá xương thật (Teleostei) bao gồm Ateleopodidae, Aulopiformes, Myctophiformes, Polymixiiformes, Percopsiformes, Gadiformes, Zeiformes, Lampriformes và nhánh đa dạng nhất là Acanthopterygii bao gồm BeryciformesPercomorpha (nhiều bộ và họ như cá thu ngừ, cá ngựa, cá bống, cá hoàng đế, cá bơn, cá bàng chài, cá vược, cá vây chân, cá nóc, cá rô, lươn).[1][2][3]

Trong phân loại năm 2010 của Wiley và Johnson thì người ta gộp cả Stomiatiformes trong Neoteleostei.[4]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]
 Neoteleostei 
Ateleopodia

Ateleopodidae

Eurypterygia
Aulopa

Aulopiformes

Ctenosquamata
Scopelomorpha

Myctophiformes

Acanthomorpha
Lampripterygii

Lampriformes

Paracanthopterygii

Percopsiformes

Zeiformes

Stylephoriformes

Gadiformes

Polymixiipterygii

Polymixiiformes

Acanthopterygii
Berycimorphaceae

Beryciformes

Trachichthyiformes

Holocentrimorphaceae

Holocentriformes

Percomorphaceae

(175 Ma)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Thomas J. Near; và đồng nghiệp (2012). “Resolution of ray-finned fish phylogeny and timing of diversification”. PNAS. 109 (34): 13698–13703. doi:10.1073/pnas.1206625109. PMC 3427055. PMID 22869754.
  2. ^ Betancur-R. R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17: 162, doi:10.1186/s12862-017-0958-3.
  3. ^ Laurin M.; Reisz R. R. (1995). “A reevaluation of early amniote phylogeny”. Zoological Journal of the Linnean Society. 113 (2): 165–223. doi:10.1111/j.1096-3642.1995.tb00932.x.
  4. ^ Wiley E. O. & Johnson G. D. A teleost classification based on monophyletic groups. Trong: Joseph S. Nelson, Hans-Peter Schultze & Mark V. H. Wilson (biên tập). Origin and Phylogenetic Interrelationships of Teleosts. München: Verlag Dr. F. Pfeil; 2010. tr. 123–182.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về các nền tảng game
Tổng quan về các nền tảng game
Bài viết này ghi nhận lại những hiểu biết sơ sơ của mình về các nền tảng game dành cho những ai mới bắt đầu chơi game
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Gamma (ガンマ, Ganma?) (Γάμμα) là thành viên thứ ba của Shadow Garden, là một trong Seven Shadows ban đầu
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Tứ Kỵ Sĩ Khải Huyền xuất hiện trong Sách Khải Huyền – cuốn sách được xem là văn bản cuối cùng thuộc Tân Ước Cơ Đốc Giáo
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên