Lách tách họng vạch

Lách tách họng vạch
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Paradoxornithidae
Chi (genus)Fulvetta
Loài (species)F. manipurensis
Danh pháp hai phần
Fulvetta manipurensis
Ogilvie-Grant, 1906
Danh pháp đồng nghĩa
  • Alcippe manipurensis
  • Alcippe cinereiceps manipurensis
  • Fulvetta cinereiceps manipurensis

Lách tách họng vạch, tên khoa học Fulvetta manipurensis, là một loài chim trong họ Paradoxornithidae, trước đây xếp trong họ Sylviidae.[1] Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ, Myanmar, miền nam Trung QuốcViệt Nam.

Tên khoa học của nó lấy theo tên bang Manipur ở đông bắc Ấn Độ. Giống như các loài lách tách khác, trong một thời gian dài trước đây nó từng được dặt trong họ Timaliidae (chi Alcippe).

F. manipurensis được tách ra từ F.cinereiceps.[2][3][4] Trước khi được tách ra, nó chỉ được coi là một phân loài của F. cinereiceps và tên gọi tiếng Anh "streak-throated fulvetta" (= lách tách họng vạch) được dùng để chỉ tất cả các quần thể chim này. Hiện nay, loài F. cinereiceps theo nghĩa hẹp chỉ có ở Trung Quốc được gọi trong tiếng Anh là "grey-hooded fulvetta" (lách tách mũ xám, tiếng Trung: 褐头雀鹛, 褐頭雀鶥, hạt đầu tước mi).

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • F. manipurensis manipurensis (Ogilvie-Grant, 1906):Các khu rừng miền núi ở đông bắc Ấn Độ tới đông bắc Myanmar và tây bắc Vân Nam.
  • F. manipurensis tonkinensis Delacour & Jabouille, 1930: Hoa Nam (đông nam Vân Nam) tới tây bắc Bắc Bộ (Việt Nam) và đông bắc Lào.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Rasmussen P. C. & J. C. Anderton (2005), Birds of South Asia: The Ripley Guide. Smithsonian Institution, Washington D.C.
  3. ^ Collar N. J. (2006) A partial revision of the Asian babblers (Timaliidae), Forktail 22:85-112.
  4. ^ Indochinese Fulvetta Fulvetta danisi trong BirdLife International

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Một lần nữa thì Stranger Things lại giữ được cái chất đặc trưng vốn có khác của mình đó chính là show rất biết cách sử dụng nhạc của thập niên 80s để thúc đẩy mạch truyện và góp phần vào cách mà mỗi tập phim khắc họa cảm xúc
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Oreki Hōtarō (折木 奉太郎, おれき・ほうたろう, Oreki Hōtarō) là nhân vật chính của Hyouka
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Môi trường đầu tư, theo một cách đặc biệt, luôn rất giống với đại dương. Bạn càng lặn sâu bạn sẽ càng thấy đại dương rộng lớn