Alcippe

Alcippe
Lách tách vành mắt (Alcippe peracensis)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân bộ (subordo)Passeri
Phân thứ bộ (infraordo)Passerida
Liên họ (superfamilia)Sylvioidea
Họ (familia)Alcippeidae
Cai et al., 2019
Chi (genus)Alcippe
Blyth, 1844
Loài điển hình
Thimalia poioicephala
Jerdon, 1841
Các loài
Xem văn bản.

Alcippe là một chi chim, hiện tại là duy nhất trong họ Alcippeidae, trước đây từng được xếp trong các họ như Timaliidae, Leiothrichidae hay Pellorneidae[1].

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Alcippe là hiện thân của cách mạng DNA. Chi Alcippe theo nghĩa rộng (trước đây) hiện nay được chia ra thành 4 phần:

Trên thực tế vẫn còn sự không chắc chắn đáng kể về tình trạng của chi Alcippe chính xác theo đúng nghĩa gốc (Alcippe nghĩa hẹp). Việc phân tích các gen khác nhau hoặc đặt nó ở gốc của họ Pellorneidae hoặc đặt nó ở gốc của họ Leiothrichidae. Moyle và ctv. (2012)[2] đã vật lộn với vấn đề này và cuối cùng đặt nó vào họ Leiothrichidae. Cai et al. (2019) tìm thấy Alcippe và Leiothrichidae có thể nhất là nhóm chị em xa đã rẽ nhánh lâu, mặc dù không loại trừ mối quan hệ gần hơn với Pellorneidae và họ quyết định tách Alcippe thành họ riêng của chính nó.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Moyle R.G., M.J. Andersen, C.H. Oliveros, F. Steinheimer, S. Reddy (2012), Phylogeny and Biogeography of the Core Babblers (Aves: Timaliidae), Syst. Biol. 61, 631-651, doi:10.1093/sysbio/sys027.
  3. ^ Cai, T.; Cibois, A.; Alström, P.; Moyle, R. G.; Kennedy, J. D.; Shao, S.; Zhang, R.; Irestedt, M.; Ericson, P. G. P.; Gelang, M.; Qu, Y.; Lei, F.; Fjeldså, J. (2019). “Near-complete phylogeny and taxonomic revision of the world's babbler (Aves: Passeriformes)”. Mol. Phylogenet. Evol. 130: 346–356. doi:10.1016/j.ympev.2018.10.010.
  4. ^ a b c d Có ở Việt Nam.
  5. ^ Zou F., H.C. Lim, B.D. Marks, R.G. Moyle, F.H. Sheldon (2007), Molecular phylogenetic analysis of the Grey-cheeked Fulvetta (Alcippe morrisonia) of China and Indochina: A case of remarkable genetic divergence in a "species", Mol. Phylogenet. Evol. 44, 165-174.
  6. ^ Song G., Y. Qu, Z. Yin, S. Li, N. Liu, F. Lei (2009), Phylogeography of the Alcippe morrisonia (Aves: Timaliidae): long population history beyond late Pleistocene glaciations, BMC Evol. Biol. 9:143.)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Đây là một trong các hải tặc nổi tiếng từng là thành viên trong Băng hải tặc Rocks của Rocks D. Xebec từ 38 năm về trước và có tham gia Sự kiện God Valley
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”