Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Lẩu | |||||||||||||||
Thực phẩm tươi sống chuẩn bị được cho vào nồi lẩu | |||||||||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 火鍋 | ||||||||||||||
Giản thể | 火锅 | ||||||||||||||
Nghĩa đen | nồi lửa | ||||||||||||||
| |||||||||||||||
Tên tiếng Trung thay thế | |||||||||||||||
Phồn thể | 打邊爐 or 打甂爐 | ||||||||||||||
Giản thể | 打边炉 or 打甂炉 | ||||||||||||||
| |||||||||||||||
Tên tiếng Việt | |||||||||||||||
Tiếng Việt | lẩu |
Lẩu (có nguồn gốc từ giọng Quảng Đông: 爐, âm Hán Việt: lô, nghĩa là "bếp lò"), còn gọi là cù lao, là một loại món ăn phổ biến xuất phát từ Mông Cổ, nhưng ngày nay được các nước Đông Á ưa thích. Một nồi lẩu bao gồm một bếp (ga, than hay điện) đang đỏ lửa và nồi nước dùng đang sôi. Các món ăn sống được để xung quanh và người ăn gắp đồ ăn sống bỏ vào nồi nước dùng, đợi chín tới và ăn nóng. Thông thường đồ ăn dùng làm món lẩu là: thịt, cá, lươn, rau, nấm, hải sản... Ở nhiều nơi, món lẩu thường được ăn vào mùa đông nhằm mục đích giữ thức ăn nóng sốt.
"Lẩu mắm" là một loại lẩu ở miền Nam Việt Nam với đặc sản mắm. Lẩu Thái, một đặc sản của Thái Lan. Những lẩu đặc sản khác như lẩu cá kèo, lẩu cua đồng, lẩu cừu, lẩu pho-mát,...
Các tên món lẩu thường được ghép từ lẩu với tên thực phẩm chính như lẩu riêu cua, lẩu ếch, lẩu bắp bò sườn sụn, lẩu cua, lẩu chim,... hoặc ghép với quốc gia như Lẩu Thái.