Tỉnh La Habana
|
Tỉnh
|
Quốc gia
|
Cuba
|
|
Khu tự quản
|
Artemisa, Mariel, Guanajay, Caimito, Bauta, San Antonio de los Baños, Bejucal, San José de las Lajas, Jaruco, Santa Cruz del Norte, Madruga, Nueva Paz, Güines, Melena del Sur, Quivicán, Alquízar, Batabanó, Cuba, Güira de Melena, San Nicolás de Bari
|
|
Thủ phủ
|
La Habana
|
|
Diện tích
|
5.731,59 km2 (2.212,98 dặm vuông Anh)
|
|
Dân số
|
722.045 (2004) [1]
|
Mật độ
|
125,99/km2 (326,31/sq mi)
|
|
Múi giờ
|
EST (UTC-5)
|
Mã điện thoại
|
+53-07
|
|
Vị trí tỉnh La Habana tại Cuba
|
Tỉnh La Habana (tiếng Tây Ban Nha: Provincia de la Habana) là một tỉnh cũ của Cuba, tỉnh được chia thành 2 tỉnh mới là Artemisa và Mayabeque từ ngày 1 tháng 1 năm 2011.[2]. Theo thống kê năm 2002, tỉnh có 711.066 người.[3] Thành phố lớn nhất của tỉnh là Artemisa (81.209 người). Tỉnh bao quanh nhưng không bao gồm thủ đô La Habana
Tỉnh La Habana giáp với tỉnh Pinar del Rio, và Matanzas. Tỉnh có bờ biển ở cả phía bắc lẫn phía nam và hàng chục các thị trấn và một vài thành phố có dân số đáng kể theo xếp hạng tại Cuba
Hầu hết ngành nông nghiệp của tỉnh là sản xuất thực phẩm như gia súc, khoai tây và trái cây.. Không như hầu hết các tỉnh khác, đường và cây thuốc lá chỉ chiếm một phần nhỏ trong nông nghiệp của tỉnh.
Khu |
Dân số (2004) |
Diện tích (km²) |
Tọa độ |
Ghi chú
|
Alquizar |
29616 |
193 |
22°48′24″B 82°34′58″T / 22,80667°B 82,58278°T / 22.80667; -82.58278 (Alquizar) |
|
Artemisa |
81209 |
690 |
22°48′49″B 82°45′48″T / 22,81361°B 82,76333°T / 22.81361; -82.76333 (Artemisa) |
|
Batabanó |
25664 |
187 |
22°43′29″B 82°17′23″T / 22,72472°B 82,28972°T / 22.72472; -82.28972 (Batabanó) |
|
Bauta |
45509 |
157 |
22°59′31″B 82°32′57″T / 22,99194°B 82,54917°T / 22.99194; -82.54917 (Bauta) |
|
Bejucal |
25425 |
120 |
22°55′58″B 82°23′13″T / 22,93278°B 82,38694°T / 22.93278; -82.38694 (Bejucal) |
|
Caimito |
36813 |
238 |
22°57′28″B 82°35′47″T / 22,95778°B 82,59639°T / 22.95778; -82.59639 (Caimito) |
|
Guanajay |
28429 |
113 |
22°55′50″B 82°41′16″T / 22,93056°B 82,68778°T / 22.93056; -82.68778 (Guanajay) |
|
Güines |
68951 |
445 |
22°50′52″B 82°01′25″T / 22,84778°B 82,02361°T / 22.84778; -82.02361 (Güines) |
|
Güira de Melena |
37838 |
&10000000000000178000000178 |
22°48′8″B 82°30′17″T / 22,80222°B 82,50472°T / 22.80222; -82.50472 (Güira de Melena) |
|
Jaruco |
25658 |
276 |
23°02′34″B 82°00′33″T / 23,04278°B 82,00917°T / 23.04278; -82.00917 (Jaruco) |
|
Madruga |
30640 |
464 |
22°54′59″B 81°51′25″T / 22,91639°B 81,85694°T / 22.91639; -81.85694 (Madruga) |
|
Mariel |
42504 |
269 |
22°59′38″B 82°45′14″T / 22,99389°B 82,75389°T / 22.99389; -82.75389 (Mariel) |
|
Melena del Sur |
20445 |
227 |
22°46′54″B 82°08′54″T / 22,78167°B 82,14833°T / 22.78167; -82.14833 (Melena del Sur) |
|
Nueva Paz |
24277 |
515 |
22°45′48″B 81°45′29″T / 22,76333°B 81,75806°T / 22.76333; -81.75806 (Nueva Paz) |
|
Quivicán |
29253 |
283 |
22°49′29″B 82°21′21″T / 22,82472°B 82,35583°T / 22.82472; -82.35583 (Quivicán) |
|
San Antonio de los Baños |
46300 |
127 |
22°53′20″B 82°29′55″T / 22,88889°B 82,49861°T / 22.88889; -82.49861 (San Antonio de los) |
|
San José de las Lajas |
69375 |
591 |
22°58′5″B 82°09′21″T / 22,96806°B 82,15583°T / 22.96806; -82.15583 (San José de las Lajas) |
|
San Nicolás |
21563 |
242 |
22°46′55″B 81°54′24″T / 22,78194°B 81,90667°T / 22.78194; -81.90667 (San Nicolás) |
|
Santa Cruz del Norte |
32576 |
376 |
23°09′21″B 81°55′35″T / 23,15583°B 81,92639°T / 23.15583; -81.92639 (Santa Cruz del Norte) |
|
Ánh xạ tất cả các tọa độ bằng cách sử dụng: OpenStreetMap
|
Tải xuống tọa độ dưới dạng: KML
|
- Nguồn: Population from 2004 Census;[1] Area from 1976 municipal re-adjustment[4]
Năm 2004, tỉnh La Habana có dân số là 722.045 người.[1] với diện tích là 5.731,59 km2 (2.212,98 dặm vuông Anh),[5].