Las Tunas | |||
Tỉnh | |||
|
|||
Quốc gia | Cuba | ||
---|---|---|---|
Thủ phủ | Victoria de Las Tunas | ||
Diện tích | 6.587,75 km2 (2.544 dặm vuông Anh) | ||
Dân số | 529.850 (2004) [1] | ||
Mật độ | 80,4/km2 (208/sq mi) | ||
Múi giờ | EST (UTC-5) | ||
Mã điện thoại | +53-31 | ||
Vị trí tỉnh Las Tunas tại Cuba |
Las Tunas là một tỉnh của Cuba. Các đô thị chính của tỉnh gồm Puerto Padre, Amancio và thành phố thủ phủ Victoria de Las Tunas (đôi khi cũng gọi là Las Tunas). Tỉnh Las Tunas được thành lập năm 1976 khi được chia tách từ khu vực tỉnh cũ Oriente. Bờ biển phía nam mở ra vịnh Guacanayabo, chủ yếu là đầm lầy và rừng ngập mặn đặc trưng. Khu vực này khá ẩm ướt và được sử dụng để trồng mía.
Tên gọi | Dân số (2004) |
Diện tích (km²) |
Tọa độ |
---|---|---|---|
Amancio | 41523 | 85} | 20°49′11″B 77°35′3″T / 20,81972°B 77,58417°T |
Colombia | 32942 | 563 | 20°59′27″B 77°24′57″T / 20,99083°B 77,41583°T |
Jesús Menéndez | 51002 | 638 | 21°09′49″B 76°28′38″T / 21,16361°B 76,47722°T |
Jobabo | 49403 | 884 | 20°54′29″B 77°16′59″T / 20,90806°B 77,28306°T |
Majibacoa | 40264 | 621 | 20°55′2″B 76°52′34″T / 20,91722°B 76,87611°T |
Manatí | 33573 | 953 | 21°18′53″B 76°56′15″T / 21,31472°B 76,9375°T |
Puerto Padre | 93705 | 1178 | 21°11′43″B 76°36′5″T / 21,19528°B 76,60139°T |
Las Tunas | 187438 | 891 | 20°57′36″B 76°57′16″T / 20,96°B 76,95444°T |
Năm 2004, tỉnh Las Tunas có tổng dân số là 529.850.[1] với tổng diện tích 6.587,75 km2 (2.543,54 dặm vuông Anh),[3]
<ref>
không hợp lệ: tên “atenas” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác