Lagocephalus

Lagocephalus
Lagocephalus spadiceus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Tetraodontiformes
Họ (familia)Tetraodontidae
Chi (genus)Lagocephalus
Swainson, 1839[1]
Loài điển hình
Tetraodon lagocephalus
Các loài
10. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Apsicephalus Hollard, 1857
  • Geneion Bibron in Duméril, 1855
  • Laeviphysus Li in Su & Li, 2002
  • Pleuranacanthus Bleeker ex Bibron, 1865
  • Promecocephale Bibron in Duméril, 1855
  • Promecocephalus Troschel ex Bibron, 1856

Lagocephalus là một chi cá nóc trong họ Tetraodontidae[2].

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này được William John Swainson mô tả năm 1839, với 2 loài là L. stellatus Bl. pl. 143 và L. pennantii Yarrell, ii. 347.[1]. Mô tả của Swainson rất ngắn, với nội dung như sau: "Đầu ngắn, phần trên của cơ thể nhẵn bóng, phần bụng với các gai có góc cạnh, như ở Diodon".[1] Ông không chỉ định loài điển hình, Shipp (1974: 81)[3] gợi ý rằng Bonaparte (1841) thiết lập loài điển hình là Tetrodon pennantii Yarrell, 1836 bằng việc chỉ định loài điển hình là Tetraodon lagocephalus, với T. pennantii là đồng nghĩa của nó. Sớm hơn thì Tyler (1966: 603)[4] theo thông tin từ W. I. Follett rút ra kết luận tương tự. Swain (1882: 283)[5] chỉ định loài điển hình là L. stellatus, Bl., pl. 143.. Bonaparte (1841) đưa ra tên gọi mới Lagocephalus blochi đối với L. stellatus. Bl. pl. 143. của Swainson nhưng L. blochi là dựa theo tiêu bản Bloch pl. 143 và nó được Bloch đặt tên sớm hơn vào năm 1785 là Tetrodon honckenii,[6] và điều này theo Swain có nghĩa là Lagocephalus stellatus của Swainson = L. blochi của Bonaparte = Tetraodon honckenii của Bloch; nhưng tên gọi cuối này lại là loài điển hình của Amblyrhynchotes, một chi hiện tại được coi là hợp lệ và không liên quan gì với Lagocephalus.

Kottelat (2013: 477)[7] cho rằng tên gọi Tetrodon stellatus không xuất hiện trong Bloch (1785) hay trong các quyển khác của bộ tác phẩm này mà L. stellatus là tên gọi do Swainson tạo ra. Dẫn chiếu của Swainson tới tiêu bản số 143 của Bloch là sự lầm lẫn thay vì tiêu bản đúng là số 140 (theo Tyler, 1964: 124; Kottelat, 2001: 616). Tiêu bản số 140[8] được dán nhãn "Tetrodon lagocephalus – Sternbauch – Orbe étoilé – Starry Globe-Fish". Sternbauch là tên gọi tiếng Đức để chỉ loài cá này và có nghĩa là bụng trang điểm các hình sao, tên gọi tiếng Pháp Orbe étoilé nghĩa là quả cầu trang điểm các hình sao còn Starry Globe-Fish là tên gọi tiếng Anh của loài cá này nghĩa là quả cầu trang điểm các hình sao. Tên gọi Latinh stellatus cũng có nghĩa là trang điểm bằng các hình sao chứ không phải là [thân/bụng] hình sao. Điều này chỉ ra rằng tiêu bản số 140 bao gồm tất cả các yếu tố giải thích cho tên gọi "Lagocephalus stellatus. Bl. pl. 143" của Swainson: cá phù hợp với chẩn đoán, tên Latinh Lagocephalus và 3 tên gọi thông thường nghĩa là trang điểm bằng các hình sao, nghĩa là stellatus. Không có bất kỳ yếu tố nào trong số này có trong tiêu bản số 143. Điều này là chứng cứ cho thấy dẫn chiếu của Swainson tới "pl. 143" là lầm lẫn thay vì dẫn chiếu đúng là "pl. 140". "[L.]" là dẫn chiếu rõ ràng tới Carl Linnaeus, nhưng không có loài cá nào có tên gọi stellatus trong Systema naturae của Linnaeus. Ở đó chỉ có tên gọi Tetraodon lagocephalus Linnaeus, 1758.[9] Vì thế, L. stellatus là tên gọi mới có từ Swainson (1839) bằng dẫn chiếu tới tiêu bản số 140 trong Bloch (1785). Nó chưa bao giờ được đặt trong chi Tetraodon, và vì thế không là tên đồng âm muộn của T. stellatus Anonymous, 1798, T. lagocephalus stellatus Bloch, in Schneider, 1801: 503 hay T. stellatus Donovan, 1804. Từng có sự nhầm lẫn liên quan tới việc sử dụng các tên gọi lagocephalusstellatus; Bonaparte (1841) đã tổng quát hóa sự nhầm lẫn này và đề xuất L. blochii như là tên gọi thay thế (nhưng không cần thiết) cho tên gọi L. stellatus Swainson, 1839.

Tổng kết lại, cho dù diễn giải thế nào thì Lagocephalus vẫn tiếp tục được sử dụng cho Tetraodon lagocephalus như là loài điển hình mà hiện tại được gọi là Lagocephalus lagocephalus.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Lagocephalus có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp λαγός (lagós) nghĩa là con thỏ và tiếng Hy Lạp κεφαλή (kephalḗ) nghĩa là cái đầu.[2][10] Tuy nhiên, điều ám chỉ không được Swainson giải thích, có lẽ ông đề cập đến những chiếc răng cửa to khỏe và giống như răng thỏ của L. stellatusL. pennantii. Cả hai tên gọi này sau đó đều được xác định là đồng nghĩa của L. lagocephalus, nhưng nó không là tên gọi tự lặp lại với Tetraodon lagocephalus Linnaeus, 1758 vì Swainson không đề cập gì đến tên gọi của Linnaeus.[10]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá nóc thuộc chi Lagocephalus phân bố rộng khắp trong các vùng biển nước ấm trên thế giới.[11]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi này dễ dàng phân biệt được với các chi khác trong họ Tetraodontidae bởi sự kết hợp của các đặc điểm sau:[11]

  1. Một dải rộng, màu trắng bạc chạy dọc theo mặt bụng của mắt từ mõm đến gốc vây đuôi;
  2. Một nếp da dọc kéo dài ở góc bụng-bên của cơ thể từ cằm đến phần bụng của cuống đuôi;
  3. Các đường bên chia thành phần bụng và phần bên, phần bụng chạy dọc theo nếp da và phần bên kéo dài dọc theo phần giữa-bên của cơ thể từ vùng lưng của khe mang đến gốc vây đuôi với phần mở rộng phía trước từ phần bụng của mắt đến vùng mõm;
  4. Hai lỗ ở cơ quan mũi.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại người ta ghi nhận 10-11 loài trong chi này:[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Swainson W. J., 1839. The natural history and classification of fishes, amphibians, & reptiles, or monocardian animals]. Spottiswoode & Co.: London. vol. 2: trang 194, [ trang 328.
  2. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Lagocephalus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2022.
  3. ^ Shipp R. L., 1974. The pufferfishes (Tetraodontidae) of the Atlantic Ocean. Publications of the Gulf Coast Research Laboratory Museum No. 41: 1-162.
  4. ^ Tyler J. C., 1966. A new genus and species of triacanthodid fish (Plectognathi) from the Indian Ocean. Notulae Naturae (Philadelphia) No. 385: 1-5.
  5. ^ Swain J., 1883. A review of Swainson's genera of fishes. Proceedings of the Academy of Natural Sciences of Philadelphia v. 34 (for 1882): 283.
  6. ^ Bloch M. E., 1785. Naturgeschichte der Ausländischen Fische. Erster Theil. Berlin, vi+136 pp., pls. 143., p. 133.
  7. ^ Maurice Kottelat, 2013. The Fishes of the inland waters of Southeast Asia: A catalogue and core bibliography of the fishes known to occur in freshwaters, mangroves and estuaries. The Raffles Bulletin of Zoology, Supplement 27.
  8. ^ Bloch M. E., 1785. Naturgeschichte der Ausländischen Fische. Erster Theil. Berlin, vi+136 pp., pls. 140., p. 126.
  9. ^ Linaeus C., 1758. Systema naturae, trang 332
  10. ^ a b Christopher Scharpf (2022). “Order Tetraodontiformes: Families Triodontidae, Triacanthidae, Triacanthodidae, Diodontidae and Tetraodontidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022.
  11. ^ a b c Matsuura K. & Satoh T. P., 2016. Redescription of Lagocephalus cheesemanii (Clarke 1897), a senior synonym of Lagocephalus gloveri Abe and Tabeta 1983, based on morphological and genetic comparisons (Actinopterygii: Tetraodontiformes: Tetraodontidae). Ichthyological Research 64: 104-110, doi:10.1007/s10228-016-0547-2. First online: ngày 7 tháng 9 năm 2016.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Đã từng bao giờ bạn cảm thấy mình đang chậm phát triển trong nghề content dù đã làm nó đến vài ba năm?
Childe có khả năng liên quan đến lời tiên tri của Fontaine như thế nào?
Childe có khả năng liên quan đến lời tiên tri của Fontaine như thế nào?
Tất cả mọi người ở Fontaine đều được sinh ra với tội lỗi, và không ai có thể thoát khỏi tội lỗi đó.
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Khi nói chuyện với con về chủ đề giới tính và tình dục, ba mẹ hãy giải thích mọi thứ phù hợp với độ tuổi, khả năng tiếp thu của con
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Giữa tâm bão dịch bệnh corona, mỗi người cần chú ý bảo vệ sức khỏe để phòng tránh vi khuẩn tấn công vào cơ thể