Lai An 来安县 Lai'an / Laian | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() | |
![]() | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | An Huy |
Địa cấp thị | Trừ Châu |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.481 km2 (572 mi2) |
Dân số (2019) | |
• Tổng cộng | 452.000 |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 239200 |
Website | www |
Lai An (chữ Hán giản thể: 来安县, Hán Việt: Lai An huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Trừ Châu, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1481 km2, dân số 480.000 người, mã số bưu chính 239200. Huyện lỵ ở trấn Tân An. Về mặt hành chính, huyện Lai An được chia thành 8 trấn, 4 hương.
Dữ liệu khí hậu của Lai An, elevation 40 m (130 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 21.1 (70.0) |
26.9 (80.4) |
28.9 (84.0) |
32.7 (90.9) |
37.1 (98.8) |
37.1 (98.8) |
39.3 (102.7) |
38.9 (102.0) |
38.7 (101.7) |
34.1 (93.4) |
28.4 (83.1) |
23.5 (74.3) |
39.3 (102.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 6.8 (44.2) |
9.6 (49.3) |
14.8 (58.6) |
21.3 (70.3) |
26.5 (79.7) |
29.2 (84.6) |
32.0 (89.6) |
31.5 (88.7) |
27.6 (81.7) |
22.6 (72.7) |
16.1 (61.0) |
9.4 (48.9) |
20.6 (69.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | 2.2 (36.0) |
4.8 (40.6) |
9.6 (49.3) |
15.8 (60.4) |
21.3 (70.3) |
24.9 (76.8) |
27.9 (82.2) |
27.2 (81.0) |
22.9 (73.2) |
17.3 (63.1) |
10.7 (51.3) |
4.4 (39.9) |
15.8 (60.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −1.1 (30.0) |
1.1 (34.0) |
5.2 (41.4) |
11.0 (51.8) |
16.6 (61.9) |
21.2 (70.2) |
24.7 (76.5) |
24.1 (75.4) |
19.3 (66.7) |
13.2 (55.8) |
6.6 (43.9) |
0.7 (33.3) |
11.9 (53.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −10.8 (12.6) |
−12.8 (9.0) |
−6.2 (20.8) |
−1.0 (30.2) |
6.2 (43.2) |
12.4 (54.3) |
17.3 (63.1) |
15.4 (59.7) |
10.4 (50.7) |
1.2 (34.2) |
−5.8 (21.6) |
−15.0 (5.0) |
−15.0 (5.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 41.0 (1.61) |
43.8 (1.72) |
70.1 (2.76) |
69.4 (2.73) |
79.0 (3.11) |
157.7 (6.21) |
199.2 (7.84) |
157.8 (6.21) |
71.6 (2.82) |
55.3 (2.18) |
53.6 (2.11) |
30.2 (1.19) |
1.028,7 (40.49) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 8.1 | 8.6 | 9.7 | 8.6 | 9.4 | 10.3 | 12.6 | 11.9 | 8.2 | 7.4 | 7.7 | 6.5 | 109 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 4.3 | 2.8 | 1.2 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.5 | 1.5 | 10.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 74 | 73 | 71 | 70 | 71 | 78 | 83 | 83 | 80 | 75 | 75 | 74 | 76 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 138.0 | 134.3 | 165.9 | 194.1 | 203.5 | 173.3 | 199.8 | 207.2 | 174.4 | 178.4 | 159.6 | 148.4 | 2.076,9 |
Phần trăm nắng có thể | 43 | 43 | 45 | 50 | 47 | 41 | 46 | 51 | 47 | 51 | 51 | 48 | 47 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |