Lepiota

Lepiota
Lepiota clypeolaria, loài điển hình trong chi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Agaricaceae
Chi (genus)Lepiota
(Pers.) Gray (1821)
Loài điển hình
Lepiota clypeolaria
(Bull.) P.Kumm.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Fusispora Fayod (1889)
  • Lepidotus Clem. (1902)
  • Lepiotula (Maire) Locq. ex E.Horak (1968)
  • Morobia E.Horak (1979)
  • Amogaster Castellano (1995)

Lepiota là một chi nấm trong họ Agaricaceae, thuộc bộ Agaricales. Chi này hiện có khoảng 400 loài được công nhận trên toàn thế giới, trong đó nhiều loài chứa chất độc Amatoxin, có thể gây tử vong cho con người.[1][2]

Độc tố

[sửa | sửa mã nguồn]

Không có loài Lepiota nào được khuyên dùng làm thực phẩm.[3] Những loài nấm độc gây tử vong có thể kể đến như: Lepiota brunneoincarnata,[4][5] L. brunneolilacea,[6] L. castanea,[7] L. helveola,[7][8]L. subincarnata (danh pháp đồng nghĩa: L. josserandii).[9]

Danh sách các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài có vị trí cố định:

Các loài có vị trí cố định, nhưng hiện đã được xếp sang các chi khác:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CABI. ISBN 978-0-85199-826-8.
  2. ^ Benjamin DR. (1995). Mushrooms, poisons and panaceas: A handbook for naturalists, mycologists, and physicians. New York: W H Freeman & Co. tr. 422. ISBN 0-7167-2649-1.
  3. ^ Bon M. (1993). Flore mycologique d'Europe 3: Les Lepiotes. Amiens Cedex: CRDP de Picardie. tr. 153.
  4. ^ Puig Hernández, A; Chumillas Córdoba, C; Camprodón Calveras, J; De Francisco Enciso, E; Furió Marco, MP; Ferrán Martínez, G (2002). “Intoxicación fatal por Lepiota bruneoincarnata. Anales de Medicina Interna. 18 (9): 481–2. doi:10.4321/s0212-71992001000900007. PMID 11715136.
  5. ^ Ben Khelil M, và đồng nghiệp (2010). “Intoxication mortelle par Lepiota brunneoincarnata: à propos de 4 cas”. Annales de Biologie Clinique. 68 (5): 561–567. doi:10.1684/abc.2010.0467. PMID 20870578.
  6. ^ Boiffard J. (1987). “Une intoxication familiale par Lepiota brunneolilacea”. Documents Mycologiques. 69: 21–23.
  7. ^ a b Paydas, S; và đồng nghiệp (1990). “Poisoning due to amatoxin-containing Lepiota species”. British Journal of Clinical Practice. 44: 450–453. PMID 2282295.
  8. ^ Işiloğlu M, Watling R (1991). “Poisonings by Lepiota helveola Bres. in southern Turkey”. Edinburgh Journal of Botany. 48: 91–100. doi:10.1017/S0960428600003668.
  9. ^ Haines, JH; Lichstein, E; Glickerman, D. (1986). “A fatal poisoning from an amatoxin containing Lepiota”. Mycopathologia. 93 (1): 15–7. doi:10.1007/BF00437009. PMID 3960099.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact đã được tôi nêu ra là dùng để chỉ hiện tượng một nền văn minh phải đối mặt với sự diệt vong
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng