Leratiomyces

Leratiomyces
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Phân lớp (subclass)Agaricomycetidae
Họ (familia)Strophariaceae
Chi (genus)Leratiomyces
Bresinsky & Manfr.Binder ex Bridge, Spooner, Beever & D.C.Park (2008)
Loài điển hình
Leratiomyces similis
(Pat. ex Sacc. & Trotter) Bresinsky & Manfr. Binder ex Redhead & McNeill (2008)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Nematoloma sect. Stropholoma Singer (1948)
  • "Stropholoma" nom. invalid. Balletto (1989)

Leratiomyces là một chi nấm trong họ Strophariaceae, thuộc bộ Agaricales. Chi này từng ba lần bị đặt danh pháp sai,[1][2] và phải đến năm 2008 mới có tên khoa học đúng.[3]

Một số loài trong chi được tìm thấy trên những đám cỏ khô, những vùng đất cát như Leratiomyces ceresL. percevalii.[2][4][5]

Danh sách các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bresinsky A, Binder M (1998). Leratiomyces nom. nov. für eine bislang nicht gültig beschriebene Gattung der Strophariaceae (Agaricales) aus Neukaledonien” (PDF). Zeitschrift für Mykologie (bằng tiếng Đức). 64. tr. 79–82. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ a b Bridge PD, Spooner BM, Beever RE, Park DC (2008). “Taxonomy of the fungus commonly known as Stropharia aurantiaca, with new combinations in Leratiomyces. Mycotaxon. 103. tr. 109–121.
  3. ^ Redhead SA, McNeill J (2008). “The generic name Leratiomyces (Agaricales) once again”. Mycotaxon. 105. tr. 481–488.
  4. ^ Noordeloos ME (2011). “Strophariaceae s.l.”. Fungi Europaei. 13. tr. 1–658. ISBN 978-8890531002.
  5. ^ Redhead SA (2014). “Nomenclatural novelties” (PDF). Index Fungorum. 142. tr. 1.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Trong tình trạng "tiến thoái lưỡ.ng nan" , một tia sáng mang niềm hy vọng của cả vương quốc đã xuất hiện , Dũng sĩ ngoại bang - Imunlaurk
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que