Leucocoryne | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Amaryllidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Allioideae |
Tông (tribus) | Gilliesieae hoặc Leucocoryneae[1] |
Chi (genus) | Leucocoryne Lindl., 1830 |
Loài điển hình | |
Leucocoryne odorata Lindl., 1830 | |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
Danh sách
|
Leucocoryne là chi thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae.[3][4]
Tán lá của các loài dài và hẹp, có mùi giống như mùi hành. Các hoa màu lam, trắng hay tím hoa cà mọc thành tán.[5]
Toàn bộ chi này là đặc hữu Chile ở Nam Mỹ.[2] Một số loài được trồng trong vườn làm cây cảnh. Chúng đòi hỏi đất có độ thoát nước tốt và không chịu được giá rét. L. purpurea, với hoa màu tím tía, được Hiệp hội làm vườn Hoàng gia Anh (RHS) trao tặng phần thưởng phẩm chất làm vườn (AGM).[6][7]
Các loài liệt kê dưới đây được The Plant List công nhận,[8] mặc dù một số tác giả ước tính nó chỉ chứa khoảng 15 loài.[1]
Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Sassone et al. (2014)[9]
Leucocoryneae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Souza et al. (2016).[10]
Leucocoryneae |
| ||||||||||||||||||||||||
|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)