Limnonectes larvaepartus

Limnonectes larvaepartus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Dicroglossidae
Chi (genus)Limnonectes
Loài (species)Limnonectes larvaepartus
Iskandar, Evans, and McGuire, 2014[1]

Limnonectes larvaepartus là tên khoa học của một loài ếch thuộc chi Limnonectes trong họ Dicroglossidae. Loài ếch này được ghi nhận đặc biệt do nó là loài ếch thụ tinh trong và đẻ ra nòng nọc trực tiếp, không giống như các loài họ hàng, anh em của chúng. Những con ếch sống trong rừng mưa ở đảo Sulawesi, Indonesia, được coi là loài ếch duy nhất trong tự nhiên đẻ trực tiếp ra nòng nọc thay vì trứng.[2][3]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Về ngoại hình, thân của ếch răng nanh Limnonectes larvaepartus thường có màu xám hoặc nâu với chiều dài khoảng 4 cm, trọng lượng khoảng 5 gram. Chúng thường sống ở suối nhỏ và vũng nước nông ở trong rừng nhiệt đới ở đảo Sulawesi, Indonesia để tránh loài ếch lớn hơn, rắn và các loài chim là những động vật có thể ăn thịt chúng. Khác với những con cái, ếch đực có hai răng nanh để tự vệ hoặc tấn công.Chúng sống dọc theo những dòng suối nhỏ và vũng nước, với mối đe dọa là những con ếch có răng nanh lớn hơn, hay rắn và chim.

Quá trình giao phối của chúng vẫn đang được nghiên cứu. Hầu như tất cả các loài ếch trên thế giới trong tổng số trên 6.455 loài ếch, đều thụ tinh ngoài và giải phóng tinh trùng sau khi ếch cái đẻ trứng. Loài ếch này là một trong 10 hoặc 12 loài đã tiến hóa cơ chế thụ tinh trong với chế độ sinh sản đẻ nòng nọc thay vì đẻ trứng đã thụ tinh hoặc ếch non. Việc sinh sản của hầu hết các loài ếch đều khác biệt hoàn toàn so với con người. Trong trường hợp này, điều thú vị nhất là phương thức sinh sản của chúng có nét giống con người

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Amphibian Species of the World
  2. ^ “Loài ếch duy nhất trên thế giới đẻ ra nòng nọc - VnExpress”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “Những loài ếch kỳ lạ trên thế giới - VnExpress”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Iskandar, D. T.; Evans, B. J.; McGuire, J. A. (2014). "A Novel Reproductive Mode in Frogs: A New Species of Fanged Frog with Internal Fertilization and Birth of Tadpoles". PLoS ONE 9 (12): e115884. doi:10.1371/journal.pone.0115884

Limnonectes larvaepartus

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Bộ phim kể về bộ môn thể thao mang tên Flying Circus, với việc mang Giày phản trọng lực là có thể bay
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Đây là một trong các hải tặc nổi tiếng từng là thành viên trong Băng hải tặc Rocks của Rocks D. Xebec từ 38 năm về trước và có tham gia Sự kiện God Valley
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
Hãy tưởng tượng giao tiếp như một trò chơi chuyền bóng, mục đích của bạn là chuyền cho đối phương theo cách mà đối phương có thể dễ dàng đón nhận