Limnoperdaceae

Limnoperdon
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (phylum)Basidiomycota
Phân ngành (subphylum)Agaricomycotina
Lớp (class)Agaricomycetes
Phân lớp (subclass)Agaricomycetidae
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Limnoperdaceae
G.A.Escobar
Chi (genus)Limnoperdon
G.A.Escobar
Loài điển hình
Limnoperdon incarnatum
G.A.Escobar (1976)[1]

Limnoperdon là một họ nấm trong bộ Agaricales, chứa một chi Limnoperdon.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Escobar GA, McCabe DE, Harpel CW. (1976). Limnoperdon, a floating gasteromycete isolated from marshes”. Mycologia. 68 (4): 874–80.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ
Điều gì xảy ra khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh
Điều gì xảy ra khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh
Khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh, họ sẽ thường phải hứng chịu những cơn đau đầu đột ngột
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Là mảnh ghép cuối cùng của lịch sử của Enkanomiya-Watatsumi từ xa xưa cho đến khi Xà thần bị Raiden Ei chém chết