Liocarcinus holsatus

Liocarcinus holsatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân bộ (subordo)Pleocyemata
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Liên họ (superfamilia)Portunoidea
Họ (familia)Carcinidae
Phân họ (subfamilia)Polybiinae
Chi (genus)Liocarcinus
Loài (species)L. holsatus
Danh pháp hai phần
Liocarcinus holsatus
(Fabricius, 1798)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Polybius holsatus (Fabricius, 1798)
  • Macropipus holsatus (Fabricius, 1798)
  • Portunus holsatus Fabricius, 1798
  • Portunus lividus (Leach, 1814

Liocarcinus holsatus, cua bay (tên tiếng Anh: flying crab), là một loaì cua nhỏ, sống trong vùng nước nông trong phân họ Polybiinae[2][3][4] (hoặc coi là họ Polybiidae[5][6]) trong họ Carcinidae.[4]

Loài cua này được tìm thấy ở biển Bắc, biển Irelandeo biển Manche.[7] Mai của nó rộng đến 4 xentimét (1,6 in), màu xám ánh nâu với các nét thoảng nhẹ màu xanh lục.[8] Về bề ngoài nó rất giống với loài cua bến cảng Liocarcinus depurator.[8]

Thức ăn của L. holsatus bao gồm động vật giáp xác, như Crangon non, động vật thân mềm như Spisula elliptica, và .[9] P. holsatus đôi khi là sinh vật chủ của loài ký sinh Sacculina.[8]

L. holsatus được tìm thấy trên đáy cát, từ vùng gian triều tới độ sâu 100 mét (330 ft), đôi khi tới 400 mét (1.300 ft).

Cả Schubart & Reuschel (2009), Plagge et al. (2016) lẫn Evans (2018) đều ghi nhận rằng P. henslowii phát sinh từ trong chi Liocarcinus,[4][5][10] với mối quan hệ chị-em giữa P. henslowii với L. holsatus, do chúng gần như là đồng nhất về mặt di truyền.[4][5]

Mặc dù tương tự về di truyền, nhưng tập tính sinh học của 2 loài này là khác biệt. Trong khi L. holsatus là loài sống đáy chỉ sử dụng tạm thời khả năng bơi lội của nó vào việc bắt mồi hay chạy trốn khỏi những kẻ săn mồi thì P. henslowii lại có khả năng bơi lội phát triển cao với hình thái học của mai và các chân bò thích nghi cao, và thể hiện các pha nổi lên bề mặt biển khơi có chu kỳ thành các bầy lớn.[11] Vì thế, P. henslowii rất có thể là kết quả của hình thành loài rất gần đây từ trong L. holsatus.[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Michael Türkay & Charles Fransen (2010). Liocarcinus holsatus (Fabricius, 1798)”. World Register of Marine Species. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ Peter K. L. Ng; Danièle Guinot; Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ Hiroaki Karasawa, Carrie E. Schweitzer, Rodney M. Feldmann, 2008. Revision of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Decapoda: Brachyura) with Emphasis on the Fossil Genera and Families. Journal of Crustacean Biology 28(1): 82–127. doi:10.1651/07-2882R.1
  4. ^ a b c d Nathaniel Evans, 2018. Molecular phylogenetics of swimming crabs (Portunoidea Rafinesque, 1815) supports a revised family-level classification and suggests a single derived origin of symbiotic taxa. PeerJ.; 6:e4260. doi:10.7717/peerj.4260. eCollection 2018. PMID 29379685, PMCID: PMC5786103
  5. ^ a b c Christoph D. Schubart, Silke Reuschel, 2009. A proposal for a new classification of Portunoidea and Cancroidea (Brachyura: Heterotremata) based on two independent molecular phylogenies.
  6. ^ Vassily A. Spiridonov, Tatiana V. Neretina, Dmitriy Schepetov, 2014. Morphological characterization and molecular phylogeny of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Crustacea Brachyura): Implications for understanding evolution of swimming capacity and revision of the family-level classification. Zoologischer Anzeiger 253(5): 404-429. doi:10.1016/j.jcz.2014.03.003
  7. ^ “EurOBIS distribution records: Liocarcinus holsatus. MarBEF Data System. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
  8. ^ a b c “Flying crab - Liocarcinus holsatus. MarLIN - The Marine Life Information Network. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
  9. ^ Satish C. Choy (1986). “Natural diet and feeding habits of the crabs Liocarcinus puber and L. holsatus (Decapoda, Brachyura, Portunidae)” (PDF). Marine Ecology Progress Series. 31: 87–99. doi:10.3354/meps031087.
  10. ^ a b Plagge C., Nguyen T. S., Ng P. L. K., Türkay M., Streit B., Klaus S., 2016. Liocarcinus corrugatus (Pennant, 1777) (Crustacea: Brachyura: Portunidae): a cosmopolitan brachyuran species? Raffles Bulletin of Zoology 64: 374-388.
  11. ^ Signa, G.; Cartes, J. E.; Solé, M.; Serrano, A.; Sànchez, F. (2008). “Trophic ecology of the swimming crab Polybius henslowii Leach, 1820 in Galician and Cantabrian Seas: Influences of natural variability and the Prestige oil spill”. Continental Shelf Research. 28: 2659-2667. doi:10.1016/j.csr.2008.08.008.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Đột nhiên, Hiruguma nói rằng nếu tiếp tục ở trong lãnh địa, Gojo vẫn phải nhận đòn tất trúng
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Tốc độ, sức mạnh, sự chính xác và một ít sự tinh quái là tất cả những thứ mà ta thường thấy ở một tay ném bóng chày giỏi
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Kujou Sara sử dụng Cung thuật Tengu, một kĩ năng xạ thuật chết chóc nổi tiếng của Tengu.