Lubricogobius ornatus

Lubricogobius ornatus
L. ornatus (hình C) và L. exiguus (hình D)
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gobiiformes
Họ: Gobiidae
Chi: Lubricogobius
Loài:
L. ornatus
Danh pháp hai phần
Lubricogobius ornatus
Fourmanoir, 1966

Lubricogobius ornatus là một loài cá biển thuộc chi Lubricogobius trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1966.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh ornatus trong tiếng Latinh có nghĩa là “trang hoàng”, hàm ý có lẽ đề cập đến màu sắc nổi bật của loài cá này.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

L. ornatus được biết đến lần đầu tiên ở vịnh Nha Trang (Việt Nam), sau đó lan rộng sang miền nam Nhật Bản (Kagoshimaquần đảo Ryukyu), Hồng Kông, Indonesia (đảo Sulawesi), Papua New Guinea, bờ bắc ÚcNouvelle-Calédonie,[3] nhưng vẫn chưa được xác nhận tại đảo Đài LoanPhilippines.[1] Ảnh chụp được cho là L. ornatus tại Singapore có vẻ là loài Lubricogobius exiguus.[4]

L. ornatus sống trên nền đáy bùn, đá vụncát, trú ẩn gần hoặc trong các vật rỗng như vỏ sò, ruột các loài sống đuôihải miên, vỏ giun ống hay chai lọ, ở độ sâu khoảng 15–82 m.[1]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở L. ornatus là 4 cm.[3] Loài này có màu vàng cam đồng nhất, có các sọc màu xanh lam nhạt quanh mắt, và một sọc từ gáy, tách đôi và kéo xuống rìa trước nắp mang và nắp mang.[5]

Số gai vây lưng: 7; Số tia vây lưng: 8–10; Số gai vây hậu môn: 1; Số tia vây hậu môn: 7; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 18–20.[5]

Một loài cùng chi là L. exiguus cũng có màu vàng, nhưng lại không có các sọc xanh như L. ornatus.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Samaniego, B.; Stiefel, K. M. & Williams, J. T. (2024). Lubricogobius ornatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2024: e.T193211A2209539. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (i-p)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Lubricogobius ornatus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  4. ^ Tan, Gina; Jaafar, Zeehan (2015). “New record of ornate slippery goby Lubricogobius ornatus in Singapore” (PDF). Singapore Biodiversity Records. 2015: 53. ISSN 2345-7597.
  5. ^ a b Randall, John E.; Senou, Hiroshi (2001). “Review of the Indo-Pacific gobiid fish genus Lubricogobius, with description of a new species and a new genus for L. pumilus (PDF). Ichthyological Research. 48 (1): 3–12. doi:10.1007/s10228-001-8111-z. ISSN 1616-3915.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Chia sẻ vài hình ảnh về villa
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Đột nhiên, Hiruguma nói rằng nếu tiếp tục ở trong lãnh địa, Gojo vẫn phải nhận đòn tất trúng