Lycoperdon mammiforme | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Agaricaceae |
Chi (genus) | Lycoperdon |
Loài (species) | L. mammiforme |
Danh pháp hai phần | |
Lycoperdon mammiforme Pers. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Lycoperdon velatum Vittad. |
Lycoperdon mammiforme | |
---|---|
![]() | |
![]() | màng bào kiểu mô tạo bào tử |
![]() | không có mũ nấm khác biệt |
![]() | Sự gắn vào của màng bào là không theo quy luật hoặc không áp dụng. |
![]() | không có thân nấm |
![]() | sinh thái học là saprotrophic |
![]() | khả năng ăn được: inedible |
Lycoperdon mammiforme là một loài nấm hiếm không ăn được trong chi Lycoperdon, được tìm thấy trên gỗ cây sồi bị xước sẹo. Tai nấm có đường kính 6 cm.