Málaga | |
---|---|
Tọa độ: 36°43′10″B 4°25′12″T / 36,71944°B 4,42°T | |
Quốc gia | Tây Ban Nha |
Vùng hành chính | Andalucía |
Tỉnh | Málaga |
Thành lập | thế kỉ 7 TCN |
Thủ phủ | Málaga City |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Francisco de la Torre Prados |
Diện tích | |
• Thành phố | 395 km2 (153 mi2) |
• Đô thị | 561,71 km2 (21,688 mi2) |
Độ cao | 11 m (36 ft) |
Dân số (2009) | |
• Thành phố | 568.305 |
• Mật độ | 1,400/km2 (3,700/mi2) |
• Đô thị | 1.046.279 |
Múi giờ | UTC+1 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 29001-29018 |
Mã vùng | 95 |
Thành phố kết nghĩa | Týros, El Aaiún, Faro, Galveston, Melilla, Pasienky, Popayán, Zacatecas (thành phố), Damas, Palermo, Manila, Mobile, Miraflores, Passau, Aqaba, Barranquilla |
Website | www.malaga.eu |
Málaga (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈmalaɣa]) là một thành phố thuộc tỉnh Málaga, Tây Ban Nha.
Dữ liệu khí hậu của Málaga (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 26.8 (80.2) |
30.0 (86.0) |
31.4 (88.5) |
33.0 (91.4) |
35.0 (95.0) |
41.0 (105.8) |
44.2 (111.6) |
44.0 (111.2) |
40.0 (104.0) |
36.3 (97.3) |
30.4 (86.7) |
24.6 (76.3) |
44.2 (111.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 16.8 (62.2) |
17.7 (63.9) |
19.6 (67.3) |
21.4 (70.5) |
24.3 (75.7) |
28.1 (82.6) |
30.5 (86.9) |
30.8 (87.4) |
28.2 (82.8) |
24.1 (75.4) |
20.1 (68.2) |
17.5 (63.5) |
23.3 (73.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | 12.1 (53.8) |
12.9 (55.2) |
14.7 (58.5) |
16.3 (61.3) |
19.3 (66.7) |
23.0 (73.4) |
25.5 (77.9) |
26.0 (78.8) |
23.5 (74.3) |
19.5 (67.1) |
15.7 (60.3) |
13.2 (55.8) |
18.5 (65.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 7.4 (45.3) |
8.2 (46.8) |
9.8 (49.6) |
11.1 (52.0) |
14.2 (57.6) |
18.0 (64.4) |
20.5 (68.9) |
21.1 (70.0) |
18.8 (65.8) |
15.0 (59.0) |
11.3 (52.3) |
8.9 (48.0) |
13.7 (56.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −2.6 (27.3) |
−3.8 (25.2) |
−1.2 (29.8) |
2.8 (37.0) |
5.0 (41.0) |
9.8 (49.6) |
10.0 (50.0) |
12.2 (54.0) |
10.2 (50.4) |
5.6 (42.1) |
1.4 (34.5) |
−0.8 (30.6) |
−3.8 (25.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 69 (2.7) |
60 (2.4) |
52 (2.0) |
44 (1.7) |
20 (0.8) |
6 (0.2) |
0 (0) |
6 (0.2) |
20 (0.8) |
57 (2.2) |
100 (3.9) |
100 (3.9) |
534 (21.0) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 5.8 | 4.8 | 4.0 | 4.5 | 3.1 | 0.8 | 0.1 | 0.5 | 2.1 | 4.4 | 5.6 | 6.6 | 42.3 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 69 | 68 | 67 | 63 | 59 | 58 | 58 | 61 | 65 | 70 | 71 | 72 | 65 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 180 | 180 | 222 | 244 | 292 | 329 | 347 | 316 | 255 | 215 | 172 | 160 | 2.905 |
Nguồn: Agencia Estatal de Meteorología[1][2] |
Málaga được chia làm 10 quận.[3]
Số | Quận | Số | Quận | Vị trí |
---|---|---|---|---|
1 | Centro | 6 | Cruz de Humilladero | |
2 | Este | 7 | Carretera de Cádiz | |
3 | Ciudad Jardín | 8 | Churriana | |
4 | Bailén-Miraflores | 9 | Campanillas | |
5 | Palma-Palmilla | 10 | Puerto de la Torre |
|ed=
(trợ giúp)