Mòng biển nhỏ

Mòng biển nhỏ
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Charadriiformes
Họ (familia)Laridae
Chi (genus)Hydrocoloeus
Kaup, 1829
Loài (species)H. minutus
Danh pháp hai phần
Hydrocoloeus minutus
(Pallas, 1776)

Danh pháp đồng nghĩa
  • Larus minutus Pallas, 1776
Hydrocoloeus minutus

Mòng biển nhỏ (Hydrocoloeus minutus) là một loài chim biển trong Họ Mòng biển.[2]

Loài chim này sinh sống và sinh sản ở miền bắc châu Âuchâu Á. Chúng cũng có các quần thể nhỏ trong các khu vực miền nam Canada. Chúng là loài di cư, trú đông trên bờ biển ở Tây Âu, Địa Trung Hải và (với số lượng nhỏ) phía đông bắc Hoa Kỳ; trong những năm gần đây những cá thể chim không sinh sản trải qua mùa hè ở Tây Âu ngày càng tăng. Như là trường hợp với nhiều loài mòng biển, loài này theo truyền thống được đặt trong chi Larus. Do đó, đây là thành viên duy nhất của chi Hydrocoloeus (mặc dù đã có những đề xuất rằng mòng biển Ross cũng nên được đặt vào trong chi này). Loài mòng biển này sinh sản thành đàn trên các đầm lầy nước ngọt, chúng xây tổ trên các cây cỏ và mặt đất giữa thảm thực vật. Thông thường, chúng đẻ từ 2-6 quả trứng.

Đây là loài mòng biển nhỏ nhất, với chiều dài 25–30 cm, sải cánh dài 61–78 cm, và khối lượng 68-162 g[3][4][5]. Chúng có màu xám nhạt giống bộ lông của loài mòng biển mào đen, dưới cánh tối màu và thường có màu hơi hồng trên ức. Vào mùa đông, đầu chuyển sang màu trắng ngoại trừ chóp đầu và điểm mắt tối màu hơn. Mỏ mỏng và màu đen và chân màu đỏ sẫm. Chim non có những mảng màu đen trên đầu và phần trên lưng, và hình "W" trên cánh và cần ba năm để trưởng thành. Chúng bắt mồi khỏi mặt nước, và do đó cũng bắt côn trùng trong không khí như một loài nhạn biển đen.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2004). Larus minutus. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2006.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ CRC Handbook of Avian Body Masses by John B. Dunning Jr. (Editor). CRC Press (1992). ISBN 978-0-8493-4258-5.
  4. ^ Little Gull Lưu trữ 2015-04-17 tại Wayback Machine, Arkive.
  5. ^ Little Gull, All About Birds.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Mòng biển nhỏ tại Wikispecies
  • Malling Olsen, Klaus and Hans Larsson, Gulls of Europe, Asia and North America ISBN 0-7136-7087-8
  • BOU Records Committee, British Ornithologists' Union Records Committee: 36th Report (November 2007), Ibis (2008), 150, 218–220.
  • Pons J.M., Hassanin, A., and Crochet P.A.(2005). Phylogenetic relationships within the Laridae (Charadriiformes: Aves) inferred from mitochondrial markers. Molecular phylogenetics and evolution 37(3):686–699


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Những ngôi sao điện ảnh như Bruce Lee (Lý Tiểu Long) là người đưa võ thuật đến gần hơn với công chúng
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!