Mùa bão khu vực Úc 2019-20
|
Bản đồ tóm lược mùa bão
|
Lần đầu hình thành
|
04 tháng 1 năm 2020
|
Lần cuối cùng tan
|
Chưa kết thúc
|
Bão mạnh nhất
|
Damien – 955 hPa (mbar), 150 km/h (90 mph) (duy trì liên tục trong 10 phút)
|
Vùng thấp nhiệt đới
|
5
|
Xoáy thuận nhiệt đới
|
2
|
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội
|
1
|
Số người chết
|
0
|
Thiệt hại
|
$0,000 (USD 2020)
|
Mùa bão khu vực Úc 2018-19, 2019-2020, 2020-21
|
Bài liên quan
|
|
Mùa bão khu vực Úc 2019-20 là khoảng thời gian trong năm khi hầu hết các cơn xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở phía nam của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương giữa 90°Đ và 160°Đ. Mùa bão chính thức bắt đầu vào ngày 1 tháng 11 năm 2019 và sẽ kết thúc vào ngày 30 tháng 4 năm 2020; tuy nhiên, một cơn xoáy thuận nhiệt đới có thể hình thành bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 7 năm 2019 đến ngày 30 tháng 6 năm 2020 và sẽ được tính vào tổng mùa. Trong mùa, các cơn xoáy thuận nhiệt đới sẽ được theo dõi chính thức bởi Cục Khí tượng Úc (BoM), Cơ quan Khí hậu và Địa vật lý Indonesia (BMKG) và Dịch vụ Thời tiết Quốc gia Papua New Guinea. Trung tâm Cảnh báo bão Liên hợp (JTWC) và các cơ quan khác như Dịch vụ Khí tượng thủy văn (FMS), Dịch vụ Khí tượng của New Zealand (MetService) và Météo-France tại La Réunion, cũng sẽ giám sát, theo dõi các khu vực của họ trong mùa.
Phạm vi bài viết này đề cập đến xoáy thuận nhiệt đới ở khu vực Úc. Các loại xoáy khác như xoáy thuận cận nhiệt đới, xoáy thuận ngoại nhiệt đới, xoáy nghịch, polar low, polar high,... không đề cập đến trong bài viết này.
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 04 tháng 1 – 11 tháng 1 |
---|
Cường độ cực đại | 75 km/h (45 mph) (10-min) 986 hPa (mbar) |
---|
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc) |
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 3 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 04 tháng 1 – 17 tháng 1 |
---|
Cường độ cực đại | 140 km/h (85 mph) (10-min) 971 hPa (mbar) |
---|
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 23 tháng 1 – 30 tháng 1 |
---|
Cường độ cực đại | 45 km/h (30 mph) (10-min) 998 hPa (mbar) |
---|
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
|
Thời gian tồn tại | 31 tháng 1 – 04 tháng 2 |
---|
Cường độ cực đại | Winds not specified 1007 hPa (mbar) |
---|
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc) |
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 3 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 02 tháng 2 – 11 tháng 2 |
---|
Cường độ cực đại | 150 km/h (90 mph) (10-min) 961 hPa (mbar) |
---|
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
Bão cận nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 03 tháng 2 – 05 tháng 2 (quay lại khu vực Úc vào ngày 13 tháng 2 rồi tan ngày 15 tháng 2) |
---|
Cường độ cực đại | 95 km/h (60 mph) (10-min) 976 hPa (mbar) |
---|
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
|
Thời gian tồn tại | 06 tháng 2 – 08 tháng 2 |
---|
Cường độ cực đại | Winds not specified 1007 hPa (mbar) |
---|
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
|
Thời gian tồn tại | 13 tháng 2 – 13 tháng 2 (Ra khỏi khu vực) |
---|
Cường độ cực đại | Winds not specified 1009 hPa (mbar) |
---|
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
|
Thời gian tồn tại | 15 tháng 2 – 17 tháng 2 |
---|
Cường độ cực đại | Winds not specified 1002 hPa (mbar) |
---|
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 22 tháng 2 – 1 tháng 3 |
---|
Cường độ cực đại | 75 km/h (45 mph) (10-min) 992 hPa (mbar) |
---|
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc) |
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 3 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 22 tháng 2 – 1 tháng 3 |
---|
Cường độ cực đại | 155 km/h (100 mph) (10-min) 960 hPa (mbar) |
---|
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 09 tháng 3 – 14 tháng 3 |
---|
Cường độ cực đại | 75 km/h (45 mph) (10-min) 999 hPa (mbar) |
---|
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 10 tháng 3 – 14 tháng 3 (Ra khỏi khu vực) |
---|
Cường độ cực đại | 75 km/h (45 mph) (10-min) 999 hPa (mbar) |
---|
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 29 tháng 3 – 02 tháng 4 |
---|
Cường độ cực đại | Winds not specified 1005 hPa (mbar) |
---|
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 01 tháng 4 – 02 tháng 4 (Ra khỏi khu vực) |
---|
Cường độ cực đại | 65 km/h (40 mph) (10-min) 998 hPa (mbar) |
---|
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
|
Thời gian tồn tại | 10 tháng 4 – 13 tháng 4 (Ra khỏi khu vực) |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 1006 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới (Thang Úc) |
|
Thời gian tồn tại | 03 Tháng 5 – 10 tháng 5 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 1004 hPa (mbar) |
---|
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 19 tháng 5 – 23 tháng 5 |
---|
Cường độ cực đại | 65 km/h (40 mph) (10-min) 995 hPa (mbar) |
---|
Cục Khí tượng Úc (BoM)
- Blake
- Claudia
- Damien
- Esther
- Ferdinand
- Gretel
- Harold
|
- Imogen (chưa sử dụng)
- Joshua (chưa sử dụng)
- Kimi (chưa sử dụng)
- Lucas (chưa sử dụng)
- Marian (chưa sử dụng)
- Niran (chưa sử dụng)
- Odette (chưa sử dụng)
|
TCWC Jakarta
- Mangga
- Seroja (chưa sử dụng)
- Teratai (chưa sử dụng)
- Anggrek (chưa sử dụng)
|
- Bakung (chưa sử dụng)
- Cempaka (chưa sử dụng)
- Dahlia (chưa sử dụng)
- Flamboyan (chưa sử dụng)
|
TCWC Port Moresby
- Alu (chưa sử dụng)
- Buri (chưa sử dụng)
- Dodo (chưa sử dụng)
- Emau (chưa sử dụng)
- Fere (chưa sử dụng)
|
- Hibu (chưa sử dụng)
- Ila (chưa sử dụng)
- Kama (chưa sử dụng)
- Lobu (chưa sử dụng)
- Maila (chưa sử dụng)
|
Nếu một xoáy thuận nhiệt đới đi vào khu vực Úc từ khu vực Nam Thái Bình Dương (phía đông kinh tuyến 160°Đ), nó sẽ giữ lại tên được Dịch vụ Khí tượng Fiji (FMS) hoặc MetService gán cho nó. Tương tự, nếu một xoáy thuận nhiệt đới đi vào khu vực Úc từ vùng bão Tây Nam Ấn Độ Dương (phía tây kinh tuyến 90°Đ), nó sẽ giữ lại tên được gán cho nó thay cho Météo-France La Réunion bởi các trung tâm khí tượng ở Mauritius hoặc Madagascar.