MTU Aero Engines

MTU Aero Engines AG
Loại hình
Công ty cổ phần
Mã niêm yếtFWB: MTX
Ngành nghềHàng không, Quốc phòng
Thành lập1934
Trụ sở chínhMünchen, Đức
Thành viên chủ chốt
Egon Behle (CEO), Klaus Eberhardt (Chủ tịch HĐQT)
Sản phẩmSản xuất và bảo trì, sửa chữa, các đông cơ hàng không dân sự cũng như quân đội; Động cơ tuốc bin khí kỹ nghệ
Doanh thu3,378 Mrd (2012)[1]
€268.0 million (2010)[2]
Lợi nhuận ròng€142.2 million (2010)[2]
Tổng tài sản€3.426 billion (end 2010)[2]
Tổng vốn
chủ sở hữu
€819.3 million (end 2010)[2]
Số nhân viên8.541 (tháng 12 2012)[1]
Công ty conVericor Power Systems
Websitehttp://mtu.de/en/

MTU Aero Engines AG là một hãng phát triển, sản xuất và bảo trì động cơ hàng không dân sự và quân sự. Các khách hàng của nó là các hãng khác cũng sản xuất và bảo trì động cơ máy bay, và động cơ tuốc bin khí trong kỹ nghệ, cũng như các hãng hàng không ở khắp mọi nơi trên thế giới.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền thân của MTU là hãng BMW Flugmotorenbau GmbH, được thành lập vào năm 1934. Năm 1936 hãng này chuyển tới München-Allach, nơi mà trung tâm hãng MTU hiện thời đang hoạt động. Khi đại chiến thứ hai kết thúc, thì Đức cũng chấm dứt sản xuất động cơ máy bay. Hãng chỉ được sửa chữa xe cộ của quân đội Hoa Kỳ, cho tới năm 1954 thì hãng này mới được sản xuất động cơ máy bay trở lại. Năm 1959, hãng có tên là BMW Triebwerkbau GmbH được giấy phép sản xuất động cơ General Electric J79-11A cho máy bay phản lực Lockheed F-104G Starfighter.
Vào năm 1960, MAN AG mua 50% cổ phần của hãng và 5 năm sau đó cả 50% còn lại. Hãng mới được giấy phép sản xuất động cơ Tyne từ Rolls-Royce. Vào mùa thu 1968, theo sự yêu cầu của bộ Quốc phòng Đức, mà muốn các hãng sản xuất động cơ máy bay hợp lại, MAN Turbo GmbH và Daimler-Benz thành lập hãng Entwicklungsgesellschaft für Turbomotoren GmbH mỗi hãng có phần 50%.[3][4] Một trong những hoạt động đầu tiên là việc phát triển động cơ RB199-34R được sử dụng trong máy bay chiếu đấu của Âu châu, Panavia Tornado. Vào tháng 7 năm 1969, hãng được đổi tên thành Motoren- und Turbinen-Union GmbH (MTU)[3][4] có 2 bộ phận. MTU München, hãng mẹ, chịu trách nhiệm cho động cơ máy bay, trong khi MTU Friedrichshafen, hãng con, chịu trách nhiệm cho động cơ dầu Diesel và các tuộc bin khí khác.

In 1985, Daimler-Benz mua 50% cổ phần của MAN tại hãng này, và biến MTU thành một phần thuộc chi nhánh hàng không của nó (DASA). Trong năm 2000, khi DASA nhập với các hãng khác để lập ra EADS, MTU bị tách tời ra khỏi DASA, tuy nhiên vẫn là một phần của DaimlerChrysler. Năm 2003, MTU được bán cho hãng đầu tư KKR, mà đã đưa MTU vào ngày 6 tháng 6 năm 2005 lên thi trường chứng khoán. Cổ phần hãng vào ngày 19 tháng 9 năm 2005 được đưa vào MDAX.[5] " Tháng giêng năm 2006, KKR bán tất cả cổ phần của nó trên thị trường chứng khoán.[6]

Hãng này có chi nhánh ở khắp mọi nơi: Vancouver, British Columbia; Rzeszów, Ba LanChâu Hải, Trung Quốc.

Sản phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
Động cơ V2500 tại một chiếc Lufthansa Airbus A321
4 động cơ GP7000 tại một chiếc Airbus A380
  • PW4000Growth, cùng phát triển với Pratt & Whitney.
  • PW1000G, cùng phát triển với Pratt & Whitney.
  • PW2000, cùng phát triển với Pratt & Whitney.
  • PW6000, cùng phát triển với Pratt & Whitney.
  • PW300, cùng phát triển vớio Pratt & Whitney.
  • PW500, cùng phát triển với Pratt & Whitney.
  • JT8D, cùng phát triển với Pratt & Whitney.
  • GP7000, cùng phát triển với Engine Alliance.
  • V2500, cùng phát triển với International Aero Engines.
  • GEnx, cùng phát triển vớiGeneral Electric.
  • CF6, thầu lại của General Electric.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Geschäftsbericht 2012”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ a b c d “Annual Report 2010” (PDF). MTU Aero Engines. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.
  3. ^ a b “75 years: MTU Aero Engines celebrates anniversary”. Global Business Jet. Stansted News Limited. Truy cập 20 tháng 12 năm 2010.
  4. ^ a b “AERO ENGINES 1970”. Flight International. Flight International. 1 tháng giêng 1970. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày tháng= (trợ giúp)
  5. ^ Deutsche Börse AG (ngày 5 tháng 9 năm 2005). “Deutsche Börse entscheidet über Änderungen in Aktienindizes”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  6. ^ MTU Aero Engines Holding AG (ngày 30 tháng 1 năm 2006). “KKR gibt MTU-Beteiligung vollständig ab” (PDF). Bản gốc (PDF; 41 kB) lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  7. ^ “Civil Aircraft Engines”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2011. Truy cập 10 tháng 7 năm 2015.
  8. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cẩm nang La Hoàn Thâm Cảnh 2.4 - Genshin Impact
Cẩm nang La Hoàn Thâm Cảnh 2.4 - Genshin Impact
Phiên bản 2.4 này mang đến khá nhiều sự thú vị khi các buff la hoàn chủ yếu nhắm đến các nhân vật đánh thường
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Nhiều người cho rằng cà phê rang đậm sẽ mạnh hơn và chứa nhiều Caffeine hơn so với cà phê rang nhạt.
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo