MUTO

MUTO
Nhân vật trong loạt phim Godzilla
MUTO đực và MUTO cái xuất hiện trong bộ phim Godzilla (2014)
Xuất hiện lần đầuGodzilla (2014)
Xuất hiện lần cuốiGodzilla: King of the Monsters (2019)
Sáng tạo bởiDavid Callaham[1]
Gareth Edwards
Thiết kế bởiMatt Allsopp[2]
Diễn xuất bởiMatt Cross[3]
Lee Ross[3]
Thông tin
Bí danhMuto
M.U.T.O.
Winged MUTO (MUTO đực)[4][5]
Eight-Legged MUTO (MUTO cái)[4][5]
Queen MUTO[6]
Titanus Jinshin-Mushi (MUTO Prime)[7]

MUTO (ムートー (Mūtō?)) là một loài quái vật khổng lồ hư cấu xuất hiện trong hai bộ phim Godzilla (2014) và Godzilla: King of the Monsters (2019) thuộc vũ trụ điện ảnh MonsterVerse.

Tổng quát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

"MUTO" là từ viết tắt của "Massive Unidentified Terrestrial Organism" ("sinh vật trên cạn khổng lồ không xác định"). Đạo diễn Gareth Edwards tuyên bố rằng "về cơ bản chúng là UFO của các quái vật".[8] Trong bản nháp đầu tiên về kịch bản của Godzilla, MUTO đực và MUTO cái lần lượt được gọi là "Hokmuto" và "Femuto", từ viết tắt của " Hokkaido MUTO" và "Female MUTO". Bên cạnh đó, thuật ngữ "MUTO" ban đầu là viết tắt của "Massive Unidentified Target Organism".[9] Phiên bản chính thức của bộ phim gọi MUTO đực là "Winged MUTO", còn MUTO cái là "Eight-Legged MUTO".

Ngoài việc được dùng để xác định hai sinh vật ký sinh khổng lồ trong phim, thuật ngữ "MUTO" ban đầu còn được tổ chức Monarch sử dụng để chỉ những sinh vật trên cạn khổng lồ chưa được đặt tên. Trong Godzilla: Awakening, cả Godzilla và Shinomura ("Swarm of Death") đều được gọi chung là MUTO trước khi chúng được đặt tên riêng.[10] Trong Kong: Skull Island, Bill Randa đã tiết lộ về Monarch (được giới thiệu lần đầu trong Godzilla) với mục đích chính là săn lùng những sinh vật trên cạn khổng lồ không xác định.[11] Trong Godzilla: King of the Monsters, Monarch thay đổi tên gọi của các quái vật từ "MUTO" thành "Titan".[11]

Đón nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Oliver Gettell của nhật báo Los Angeles Times gọi các MUTO là "bạn diễn quan trọng nhất của Godzilla", ca ngợi chúng là những nhân vật phản diện có tính chất đe dọa cũng như khuyến khích khán giả gắn bó với Godzilla.[12] Trong khi đó một số người xem đã chỉ trích thiết kế của MUTO, được cho là giống với thiết kế của quái vật Clover từ bộ phim Cloverfield.[13]

Xuất hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong Kong: Skull Island, thuật ngữ "MUTO" đã được sử dụng để tham chiếu.[11] Trong Godzilla: Aftershock, một cá thể MUTO siêu loài được gọi là MUTO Prime (hoặc Titanus Jinshin-Mushi) đã xuất hiện trong cuốn tiểu thuyết đồ họa này.[14] Trong Godzilla: King of the Monsters, một cá thể Queen MUTO đã xuất hiện trong bộ phim.[15][16]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Trò chơi điện tử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Godzilla Smash3
  • Godzilla: Strike Zone

Truyện tranh và tiểu thuyết

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Godzilla: Aftershock (truyện tranh – 2019)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Screenwriter Profile: Dave Callaham”. Fresh Voices. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ Cotta Vaz 2014, tr. 82.
  3. ^ a b Edwards 2014, 02:01:07.
  4. ^ a b Toho Special Effects All Monster Encyclopedia. Shogakukan. tr. 121. ISBN 4-096-82090-3.
  5. ^ a b Productions List: Godzilla (2014) - Godzilla Store
  6. ^ Michael Dougherty (ngày 22 tháng 4 năm 2020). “Lookdev for the "Queen MUTO", aka: Barb. I loved Gareth's creatures from the 2014 film and wanted to keep the species alive, but also evolve certain elements to hint that this one is different and older than the MUTOs we saw before, hence the "crown" of dorsal ridges to express her royal status. Her body is also covered with scars from past battles...or mating rituals”.
  7. ^ Nelson 2019, tr. 110.
  8. ^ “Facebook Q&A with Director Gareth Edwards - ngày 4 tháng 5 năm 2014”. facebook.com. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2014.
  9. ^ Godzilla (June 2012 screenplay)|"GODZILLA" by D. Callaham. Revisions by David S. Goyer. Current Revisions by Max Borenstein. Ngày 20 tháng 6 năm 2012.
  10. ^ Godzilla: Awakening, Max and Greg Borenstein, Chapter 1
  11. ^ a b c Orquiola, John (ngày 21 tháng 7 năm 2018). “Godzilla 2 Has Renamed The MonsterVerse Creatures”. Screen Rant. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018.
  12. ^ Gettell, Oliver (ngày 20 tháng 5 năm 2014). 'Godzilla's' monstrous costars: What do MUTOs mean for the franchise?”. LA Times.
  13. ^ Woerner, Meredith (ngày 12 tháng 3 năm 2014). “First descriptions of the new Godzilla monster (that isn't Godzilla)”. io9.
  14. ^ Millican, Josh (ngày 2 tháng 4 năm 2019). “Meet MUTO Prime: The Latest Confirmed Titan in Godzilla: King of the Monsters”. Dread Central. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
  15. ^ Whalen, Andrew (ngày 31 tháng 5 năm 2019). “Godzilla: King of the Monsters Monster List: All 17 Titan Names Revealed”. Newsweek. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
  16. ^ JB Augustine (ngày 26 tháng 4 năm 2020). “Godzilla: King of the Monsters Director Michael Dougherty Reveals Design for Film's Mysterious "Queen Muto". Bounding Into Comics. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2020.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Firewatch là câu chuyện về những con người chạy trốn khỏi cuộc đời mình, câu chuyện của những người gác lửa rừng.
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Bản đồ và cốt truyện mới trong v3.6 của Genshin Impact có thể nói là một chương quan trọng trong Phong Cách Sumeru. Nó không chỉ giúp người chơi hiểu sâu hơn về Bảy vị vua cổ đại và Nữ thần Hoa mà còn tiết lộ thêm manh mối về sự thật của thế giới và Khaenri'ah.
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục