Mothra

Mothra
Nhân vật trong loạt phim Godzilla
Xuất hiện lần đầuMothra (1961)
Xuất hiện lần cuốiGodzilla: King of the Monsters (2019)
Sáng tạo bởi
  • Nakamura Shinichiro
  • Hotta Yoshie
  • Fukanaga Takehiko
Diễn xuất bởiNakajima Haruo (sâu bướm)[1]
Tezuka Katsumi (sâu bướm)[1]
Thông tin
Bí danhTitanus Mosura
Queen of the Monsters
The Thing
Giống loàiBướm đêm khổng lồ
Giới tínhGiống cái

Mothra (モスラ Mosura?) là một kaiju, quái vật khổng lồ hư cấu của Nhật Bản, lần đầu tiên xuất hiện với tư cách là nhân vật chính trong bộ phim Mothra năm 1961 của Honda Ishirō, do hãng phim Toho sản xuất và phân phối. Mothra đã xuất hiện trong một số bộ phim tokusatsu của Toho, thường xuyên nhất là trong vai trò nhân vật định kỳ của loạt phim Godzilla. Nó thường được miêu tả là một ấu trùng có tri giác khổng lồ (sâu bướm), thường đi kèm với hai hình nhân phụ nữ tí hon nói thay cho nó. Không giống như những quái vật khác của Toho, Mothra là một nhân vật anh hùng, được miêu tả rất đa dạng như người bảo vệ nền văn hóa trên hòn đảo của mình,[2] Trái Đất[3] và Nhật Bản.[4] Thiết kế của Mothra chịu ảnh hưởng nhiều bởi những con bướm công châu Âu và những con bướm khổng lồ thuộc họ Ngài hoàng đế. Nhân vật này thường được miêu tả là những đứa con nở ra từ trứng (trong một số trường hợp là cặp song sinh) khi nó cận kề cái chết, tương đồng với học thuyết Saṃsāra của nhiều tôn giáo Ấn Độ.[5]

Mặc dù Mothra thường được miêu tả là giống cái, các cá thể giống đực cùng loài với nó cũng đã được giới thiệu trong các bộ phim khác của Toho, bao gồm Mothra Leo trong bộ ba phim Rebirth of Mothra và một ấu trùng Mothra giống đực xuất hiện cùng với chị em sinh đôi khác trứng của mình trong Godzilla: Tokyo S.O.S..

Mothra là một trong những quái vật nổi tiếng nhất của Toho và chỉ đứng sau Godzilla về tổng số lần xuất hiện trong các bộ phim. Các cuộc thăm dò được thực hiện vào đầu những năm 1990 chỉ ra rằng Mothra đặc biệt nổi tiếng đối với phụ nữ, nhóm đối tượng chiếm tỉ lệ lớn nhất trong số những khán giả đi xem phim của Nhật Bản vào thời điểm đó. Thực tế trên đã thúc đẩy việc Toho sản xuất bộ phim Godzilla vs. Mothra vào năm 1992, bộ phim có số người xem đông nhất của Toho kể từ sau King Kong vs. Godzilla.[6] Năm 2014, IGN đã xếp Mothra ở vị trí thứ 3 trong danh sách "10 quái vật hàng đầu trong điện ảnh Nhật Bản",[7] trong khi Complex liệt kê nhân vật này ở vị trí thứ 7 trong danh sách "15 quái vật kaiju xấu nhất mọi thời đại".[8]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Cái tên Mothra (モスラ ,tiếng Nhật là Mosưra?) là từ ghép giữa từ tiếng Anh "moth", vì trong tiếng Nhật không có âm "th" như tiếng Anh hay tiếng Việt, âm /th/ được phiên âm như þ gần với âm nên được đọc là "Mo-sư-ra" trong tiếng Nhật. Hậu tố "ra" được gọi như "Hậu của các Quái Thú", đối với Godzilla ("Gojira") được gọi là "Vua của các Quái Thú",[9] vốn dĩ có nguồn gốc từ tên kujira ( (クジラ)?, kình) nghĩa là cá voi, ám chỉ kích thước khổng lồ của quái vật.

Xuất hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Godzilla Island (1997–1998)
  • The Simpsons (1989–nay)
  • Sonic X (2003–2005)

Trò chơi điện tử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Godzilla: Monster of Monsters (NES – 1988)
  • Godzilla 2: War of the Monsters (NES – 1991)
  • Kaijū-ō Godzilla / King of the Monsters, Godzilla (Game Boy – 1993)
  • Godzilla: Monster War / Godzilla: Destroy All Monsters (Super Famicom – 1994)
  • Godzilla Giant Monster March (Game Gear – 1995)
  • Godzilla Trading Battle (PlayStation – 1998)
  • Godzilla Generations: Maximum Impact (Dreamcast – 1999)
  • Godzilla: Destroy All Monsters Melee (GCN, Xbox – 2002/2003)
  • Godzilla: Domination! (GBA – 2002)
  • Godzilla: Save the Earth (Xbox, PS2 – 2004)
  • World of Warcraft (PC – 2004) (tham khảo)
  • Godzilla: Unleashed (Wii – 2007)
  • Godzilla Unleashed: Double Smash (NDS – 2007)
  • Godzilla: Unleashed (PS2 – 2007)
  • Terraria (PC – 2012) (tham khảo)
  • Godzilla (PS3 – 2014, PS4 – 2015)
  • City Shrouded in Shadow (PS4 – 2017)
  • Godzilla Defense Force (2019)

Truyện tranh và tiểu thuyết

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Godzilla 2000 (1996)
  • Godzilla at World's End (1998)
  • The Luminous Fairies and Mothra (tiểu thuyết đăng định kỳ)
  • Godzilla: Kingdom of Monsters (truyện tranh – 2011-2012)
  • Godzilla: Gangsters and Goliaths (truyện tranh – 2011)
  • Godzilla: Legends (truyện tranh – 2011-2012)
  • Godzilla (truyện tranh – 2012)
  • Godzilla: The Half-Century War (truyện tranh – 2012-2013)
  • Godzilla: Rulers of Earth (truyện tranh – 2013-2015)
  • Godzilla: Cataclysm (truyện tranh – 2014)
  • Godzilla: Oblivion (truyện tranh – 2016)
  • Godzilla: Rage Across Time (truyện tranh – 2016)
  • Godzilla: Project Mechagodzilla (tiểu thuyết – 2018)
  • Mothra của Anvil (Metal on Metal, 1982)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Ryfle & Godziszewski 2009, 01:03:55.
  2. ^ Mothra (1961). Đạo diễn bởi Honda Ishirō. Toho
  3. ^ Godzilla vs. Mothra (1992). Đạo diễn bởi Okawara Takao. Toho
  4. ^ Godzilla, Mothra and King Ghidorah: Giant Monsters All-Out Attack (2001). Đạo diễn bởi Kaneko Shusuke. Toho
  5. ^ Di Giorgio, Gigante & Gordiano 2012, tr. 61–63.
  6. ^ Kalat, David (2010). A Critical History and Filmography of Toho's Godzilla Series (ấn bản thứ 2). Jefferson, N.C.: McFarland & Co. tr. 184–90. ISBN 978-0-7864-47-49-7.
  7. ^ Hawker, Tom (ngày 15 tháng 5 năm 2014). “Top 10 Japanese Movie Monsters”. IGN. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2016.
  8. ^ Robertson, Josh (ngày 8 tháng 5 năm 2014). “The 15 Most Badass Kaiju Monsters of All Time”. Complex (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  9. ^ Di Giorgio, Gigante & Gordiano 2012, tr. 64.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh (Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy) là một phim tâm lý tội phạm có lối kể chuyện thú vị với các tình tiết xen lẫn giữa đời thực và tiểu thuyết
Làm Affiliate Marketing sao cho hiệu quả?
Làm Affiliate Marketing sao cho hiệu quả?
Affiliate Marketing là một phương pháp tiếp thị trực tuyến giúp bạn kiếm tiền bằng cách quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của người khác và nhận hoa hồng (commission) khi có người mua hàng thông qua liên kết bạn cung cấp
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
Nhưng những con sóng lại đại diện cho lý tưởng mà bản thân Eula yêu quý và chiến đấu.
Đánh giá và hướng dẫn build Zhongli - Nham vương đế quân
Đánh giá và hướng dẫn build Zhongli - Nham vương đế quân
Hướng dẫn build Zhongli đầy đủ nhất, full các lối chơi