Macrolepiota là một chi nấm trong họ Agaricaceae . Chi này phân bố rộng rãi và có 30 loài.[ 5] [ 6]
Macrolepiota albuminosa trong ẩm thực Trung Hoa là một thực phẩm có tên gọi jīzōng (鸡枞 ; nghĩa là "kê tùng").
Macrolepiota phân bố toàn cầu được định giới hạn bởi Rolf Singer năm 1948, với Macrolepiota procera là loài điển hình .[ 7]
Các nghiên cứu DNA đã chia chi này thành ba clade . Clade macrolepiota gồm M. procera, M. clelandii , M. dolichaula và các loài có quan hệ gần gũi. Clade macrosporae gồm các loài như M. mastoidea , M. konradii , và M. orientiexcoriata , còn clade volvatae bao gồm M. velosa và M. eucharis .[ 8] [ 9]
Tính đến tháng 10 năm 2015[cập nhật] , Index Fungorum có 42 loài có hiệu lực thuộc Macrolepiota :[ 10]
^ Rick JE. (1938). “Agarici Riograndenses”. lilloa . 2 : 251–316.
^ Locquin M. (1952). “Sur la non-validité de quelques genres d'Agaricales”. Bulletin de la Société Mycologique de France (bằng tiếng Pháp). 68 : 165–69.
^ Singer R. (1959). “Dos generos de hongos nuevos para Argentina”. Boletín de la Sociedad Argentina de Botánica (bằng tiếng Tây Ban Nha). 8 (1): 9–13.
^ “Macrolepiota Singer 1948” . MycoBank . International Mycological Association. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2011 .
^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford: CABI. tr. 396 . ISBN 978-0-85199-826-8 .
^ Vellinga EC, de Kok RPJ, Bruns TD (2003). “Phylogeny and taxonomy of Macrolepiota (Agaricaceae)” . Mycologia . 95 (3): 442–456. doi :10.2307/3761886 . JSTOR 3761886 . PMID 21156633 . Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2007 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Singer R. (1948). “New and interesting species of Basidiomycetes. II”. Papers of the Michigan Academy of Sciences . 32 : 103–50.
^ Vellinga EC, de Kok RPJ, Bruns TD. (2003). “Phylogeny and taxonomy of Macrolepiota (Agaricaceae)” . Mycologia . 95 (3): 442–56. doi :10.2307/3761886 . JSTOR 3761886 . PMID 21156633 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ a b c Ge ZW, Yang ZL, Vellinga EC. (2010). “The genus Macrolepiota (Agaricaceae, Basidiomycota) in China”. Fungal Diversity . 45 (1): 81–98. doi :10.1007/s13225-010-0062-0 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Kirk PM. “Species Fungorum (version 28th September 2015). In: Species 2000 & ITIS Catalogue of Life” . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2015 .
^ Shao LP, Xiang CT. (1980). “The study on the Macrolepiota spp. in China”. Journal of Northeastern Forestry Institute . 8 (4): 35–38.
^ Vellinga EC. (2003). “Chlorophyllum and Macrolepiota (Agaricaceae) in Australia”. Australian Systematic Botany . 16 (3): 361–370. doi :10.1071/SB02013 .
^ Malençon G. (1979). “Champignons du Maroc”. Beihefte zur Sydowia (bằng tiếng Pháp). 8 : 258–267.
^ a b c Lebel T, Syme A. (2012). “Sequestrate species of Agaricus and Macrolepiota from Australia: new species and combinations and their position in a calibrated phylogeny” . Mycologia . 104 (2): 496–520. doi :10.3852/11-092 . PMID 22067305 .
^ Ge Z-W, Chen Z-H, Yang Z-L. (2012). “Macrolepiota subcitrophylla sp. nov., a new species with yellowish lamella from southwest China”. Mycoscience . 53 (4): 284–289. doi :10.1007/s10267-011-0167-7 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Vellinga EC, Yang ZL. (2003). “Volvolepiota and Macrolepiota – Macrolepiota velosa , a new species from China” (PDF) . Mycotaxon . 85 : 183–186. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2015 .
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Macrolepiota .