Macropharyngodon | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Labriformes |
Họ (familia) | Labridae |
Chi (genus) | Macropharyngodon Bleeker, 1862 |
Loài điển hình | |
Julis geoffroy Quoy & Gaimard, 1824[1] | |
Các loài | |
12 loài, xem trong bài |
Macropharyngodon là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
Từ định danh của chi được ghép bởi 3 từ trong tiếng Hy Lạp: macro ("lớn"), pharynx ("hầu, họng") và odon ("răng"), hàm ý đề cập đến răng nanh chắc khỏe ở phía sau của hàm trên[2].
Có 12 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này[3]: