Macrotyphula

Macrotyphula
Macrotyphula juncea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Typhulaceae
Chi (genus)Macrotyphula
R.H.Petersen (1972)
Loài điển hình
Macrotyphula fistulosa
(Holmsk.) R.H.Petersen (1972)
Loài

Macrotyphula là một chi nấm thuộc bộ Agaricales. Chi này gồm bảy loài, phân bố rộng rãi,[1] trong đó loài được mô tả gần đây nhất là M. cordispora ở Tây Ban Nha (2012).[2] Chi này được nhà nấm học Ronald H. Petersen người Mỹ mô tả năm 1972, với M. fistulosaloài điển hình.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CAB International. tr. 398. ISBN 978-0-85199-826-8.
  2. ^ Rubio E, Gelpi C (2012). “Macrotyphula cordispora, una nueva especie con esporas cordiformes, hallada en Extremadura”. Boletín de la Sociedad Micológica de Madrid (bằng tiếng Tây Ban Nha). 36: 29–35. ISSN 0214-140X.
  3. ^ Petersen RH. (1972). “Notes on clavarioid fungi. XII. Miscellaneous notes on Clavariadelphus, and a new segregate genus”. Mycologia. 64 (1): 137–52. doi:10.2307/3758022. JSTOR 3758022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mục đích, khoa học và sự thật về Giấc Ngủ
Mục đích, khoa học và sự thật về Giấc Ngủ
Giấc ngủ chiếm 1/3 cuộc đời bạn, có ảnh hưởng lớn đến thể chất và cả tinh thần
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Sean Rad, Justin Mateen, và Jonathan Badeen thành lập Tinder vào năm 2012
Review phim “Hôn lễ của em”
Review phim “Hôn lễ của em”
Trai lụy tình cuối cùng lại trắng tay! Trà xanh mới là người lí trí nhất!
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.