Malapterus reticulatus

Malapterus reticulatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Malapterus
Valenciennes, 1839
Loài (species)M. reticulatus
Danh pháp hai phần
Malapterus reticulatus
Valenciennes, 1839

Malapterus reticulatus là loài cá biển duy nhất thuộc chi Malapterus trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh pháp của chi, malapterus, trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "vây mềm", hàm ý có lẽ đề cập đến những gai mềm ở vây lưng[2]. Tính từ định danh của loài cá này, reticulatus, trong tiếng Latinh có nghĩa là "có hình lưới", hàm ý đề cập đến việc vảy của chúng xếp thành hình mắt lưới với viền nâu ở mỗi vảy[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

M. reticulatus có phạm vi phân bố giới hạn ở Đông Nam Thái Bình Dương. Loài này hiện chỉ được tìm thấy tại quần đảo Juan Fernándezquần đảo Desventuradas[1]. Cả hai quần đảo này đều thuộc chủ quyền của Chile, nên có thể xem M. reticulatusloài đặc hữu của quốc gia này.

M. reticulatus sống tập trung gần các rạn san hô ở vùng trên triều (gần bờ)[1].

M. reticulatus được biết đến là những cá thể làm vệ sinh cho các loài cá thuộc chi Scorpis. Chúng ăn những loài ký sinh bám trên cơ thể của Scorpis[3].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c B. Russell (2010). Malapterus reticulatus. Sách đỏ IUCN. 2010: e.T187760A8623917. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187760A8623917.en. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ a b C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Malapterus reticulatus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan