Mangelia

Mangelia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Mangeliinae
Chi (genus)Mangelia
Risso, 1826
Loài điển hình
Mangelia striolata Risso, 1826
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Cyrtocythara F. Nordsieck, 1977
  • Cytharella Monterosato, 1875
  • Lyromangelia F. Nordsieck, 1977
  • Mangelia (Cytharella) Monterosato, 1875
  • Mangelia (Mangelia) Risso, 1826
  • Mangelia (Smithiella) Monterosato, 1890
  • Mangilia Lovén, 1846
  • Mangiliella Bucquoy, Dautzenberg & Dollfus, 1883
  • Rissomangelia Monterosato, 1917
  • Rugocythara Nordsieck, 1977
  • Smithiella Monterosato, 1890
  • Villiersia Monterosato, 1884 (Invalid: junior homonym of Villiersia d'Orbigny, 1837; Villiersiella is a replacement name)
  • Villiersiella Monterosato, 1890

Mangelia là một chi lớn chứa các loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Mangelia bao gồm:[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Mangelia Risso, 1826. World Register of Marine Species, truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ Mangelia albicincta Gould, 1860. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Mangelia albilonga Rolan & Otero-Schmitt, 1999. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Mangelia androyensis Bozzetti, 2009. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Mangelia angolensis Thiele, 1925. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Mangelia attenuata (Montagu, 1803). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ Mangelia barashi (van Aartsen & Fehr-de Wal, 1978). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ Mangelia bertrandii (Payraudeau, 1826). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ Mangelia brusinae van Aartsen & Fehr-de Wal, 1978. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ Mangelia caerulans (Philippi, 1844). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ Mangelia callosa (Nordsieck, 1977). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ Mangelia carinata Bozzetti, 2009. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ Mangelia carlottae (Dall, 1919). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  14. ^ Mangelia ceroplasta (Bush, 1885). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ Mangelia climakis (Watson, 1886). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  16. ^ Mangelia congoensis Thiele, 1925. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  17. ^ Mangelia costata (Pennant, 1777). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  18. ^ Mangelia crebricostata Carpenter, 1864. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  19. ^ Mangelia difficilis (Locard & Caziot, 1900). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  20. ^ Mangelia digressa Rolan & Otero-Schmitt, 1999. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  21. ^ Mangelia dorsuosa (Gould, 1860). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  22. ^ Mangelia dunkeri Kuroda, 1961. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  23. ^ Mangelia elusiva (Dall, 1881). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  24. ^ Mangelia farina (Nordsieck, 1977). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  25. ^ Mangelia fieldeni (van Aartsen & Fehr-de Wal, 1978). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  26. ^ Mangelia grisea (Nordsieck, 1977). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  27. ^ Mangelia hiradoensis (Makiyama, 1927). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  28. ^ Mangelia indistincta (Monterosato, 1875). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  29. ^ Mangelia inusitata Rolan & Otero-Schmitt, 1999. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  30. ^ Mangelia jerbaensis (Della Bella & Spada in Chirli, 1997). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  31. ^ Mangelia lineorosata Rolan & Otero-Schmitt, 1999. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  32. ^ Mangelia lischkei (Smith E. A., 1888). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  33. ^ Mangelia lutea Gould, 1860. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  34. ^ Mangelia martensi (Strebel, 1905). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  35. ^ Mangelia melitensis Cahcia & Misfud, 2008. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  36. ^ Mangelia mica (Philippi, 1849). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  37. ^ Mangelia multilineolata (Deshayes, 1835). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  38. ^ Mangelia nuperrima (Tiberi, 1855). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  39. ^ Mangelia ossea (Nordsieck, 1968). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  40. ^ Mangelia paciniana (Calcara, 1839). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  41. ^ Mangelia pallaryi (Nordsieck, 1977). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  42. ^ Mangelia payraudeauti (Deshayes, 1835). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  43. ^ Mangelia pelagia (Dall, 1881). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  44. ^ Mangelia perattenuata (Dall, 1905). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  45. ^ Mangelia pontica Milaschewitsch, 1908. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  46. ^ Mangelia pontyi (Dautzenberg, 1910). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  47. ^ Mangelia powisiana (Dautzenberg, 1887). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  48. ^ Mangelia pseudoattenuata Ardovini, 2004. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  49. ^ Mangelia pulchrior (Dall, 1921). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  50. ^ Mangelia rugulosa (Philippi, 1844). World Register of Marine Species, truy cập 7 tháng 10 năm 2010.
  51. ^ Mangelia sagena (Dall, 1927). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  52. ^ Mangelia sandrii (Brusina, 1865). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  53. ^ Mangelia scabrida Monterosato, 1890. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  54. ^ Mangelia sculpturata (Dall, 1887). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  55. ^ Mangelia secreta (van Aartsen & Fehr-de Wal, 1978). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  56. ^ Mangelia senegalensis (Von Maltzan, 1883). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  57. ^ Mangelia serga (Dall, 1881). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  58. ^ Mangelia smithii (Forbes, 1840). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  59. ^ Mangelia stosiciana Brusina, 1869. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  60. ^ Mangelia striolata Risso, 1826. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  61. ^ Mangelia subsida (Dall, 1881). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  62. ^ Mangelia taeniata (Deshayes, 1835). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  63. ^ Mangelia tenuicostata Brugnone, 1868. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  64. ^ Mangelia toreumata (Dall, 1889). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  65. ^ Mangelia unifasciata (Deshayes, 1835). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  66. ^ Mangelia vauquelini (Payraudeau, 1826). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  67. ^ Mangelia vitrea Nomura & Zinbo, 1940. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Trái ngược với những tác phẩm vẽ hoa rực rỡ, đầy sức sống đồng nội, Séraphine Louis hay Séraphine de Senlis (1864-1942) có một cuộc đời buồn bã
Khám phá danh mục của
Khám phá danh mục của "thiên tài đầu tư" - tỷ phú Warren Buffett
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá danh mục đầu tư của Warren Buffett