Manilkara Phân loại khoa học Giới (regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots (không phân hạng) Asterids Bộ (ordo ) Ericales Họ (familia ) Sapotaceae Phân họ (subfamilia ) Sapotoideae Tông (tribus ) Sapoteae Chi (genus ) Manilkara Adans. , 1763 nom. cons.[ 1] Loài điển hình Mimusops kauki L. , 1753[ 1] Các loài
79. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa [ 2]
Achras L., 1753 nom. rej.
Sapota Mill., 1754 nom. rej.
Stisseria Scop., 1777 nom. illeg. không Stisseria Heist. ex Fabr., 1759
Hornschuchia Spreng., 1822
Synarrhena Fisch. & C.A.Mey., 1841
Eichleria M.M.Hartog, 1878
Muriea M.M.Hartog, 1878
Mahea Pierre ex L.Planch., 1888
Northiopsis Kaneh., 1933
Shaferodendron Gilly, 1942
Murianthe (Baill.) Aubrév., 1963
Abebaia Baehni, 1964
Nispero Aubrév., 1965
Manilkariopsis (Gilly) Lundell, 1975
Chiclea Lundell, 1976
Mopania Lundell, 1978
Manilkara là một chi thực vật, bao gồm các loài cây gỗ trong họ Sapotaceae . Chúng phổ biến rộng trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, ở châu Phi , Madagascar , châu Á , Australia , và châu Mỹ Latinh , cũng như trên nhiều hòn đảo trên Thái Bình Dương và Caribe .[ 3] Chi có quan hệ họ hàng gần là Pouteria .
Các loài trong chi này có quả ăn được, cũng như gỗ và nhựa mủ (latex) hữu dụng. Các loài được biết đến nhiều nhất là M. bidentata (balatá ), M. chicle (chicle) và M. zapota (hồng xiêm). M. hexandra là hoa tượng trưng của tỉnh Prachuap Khiri Khan , Thái Lan , nơi người ta gọi nó là rayan . M. obovata ở vùng nhiệt đới châu Phi chia sẻ tên gọi lê châu Phi với loài hoàn toàn khác biệt hẳn là Dacryodes edulis , và chúng cũng không nên nhầm lẫn với Baillonella toxisperma , được biết với tên gọi thông thường gần giống là lê gỗ châu Phi.
Tên chi Manilkara có nguồn gốc từ manil-kara , tên gọi thông thường của M. kauki trong tiếng Malayalam .[ 4]
Các cây gỗ của chi Manilkara thường là đáng kể, hoặc thậm chí là chi phối trong các hệ sinh thái bản địa của chúng, như trong rừng thường xanh khô Đông Deccan , rừng ẩm nhiệt đới trước núi Trung Mỹ , hoặc cùng với Cynometra như ở Vườn quốc gia Arabuko Sokoke ở Kenya .
Quả của Manilkara là một nguồn thức ăn quan trọng cho nhiều loài động vật ăn quả, bao gồm các loài chim . Loài dơi ăn quả đỏ (Stenoderma rufum ) là loài phát tán hạt chủ yếu và có lẽ là duy nhất của M. bidentata tại nhiều nơi trong khu vực Caribe . Tuckerella xiamenensis , một loài ve bét cũng đã được mô tả từ một cây hồng xiêm.
Một vài loài trong chi này ở tình trạng nguy cấp do khai thác quá mức và hủy diệt môi trường sống. M. gonavensis ở Haiti và M. spectabilis ở Costa Rica gần như đã tuyệt chủng .
Các loài được ghi nhận ở Việt Nam bao gồm: găng néo (Manilkara hexandra ), viết (Manilkara kauki ) và hồng xiêm (Manilkara zapota ).
Cây hồng xiêm (Manilkara zapota ) ở Tamil Nadu , Ấn Độ .
Các loài sau đây được liệt kê trong chi Manilkara :[ 2] [ 5]
Manilkara adolfi-friederici (Engl. & K.Krause) H.J.Lam, 1941
Manilkara bequaertii (De Wild.) H.J.Lam, 1941
Manilkara bidentata (A.DC.) A.Chev., 1932 – balatá, ausubo, bulletwood, massaranduba, cow-tree, purple-heart.
Manilkara boivinii Aubrév., 1971
Manilkara bolivarensis T.D.Penn., 1990
Manilkara butugi Chiov., 1940
Manilkara capuronii Aubrév., 1971
Manilkara casteelsii (De Wild.) H.J.Lam, 1941
Manilkara cavalcantei Pires & Rodrigues ex T.D.Penn., 1990
Manilkara celebica H.J.Lam, 1941
Manilkara chicle (Pittier) Gilly, 1943 – chicle.
Manilkara concolor (Harv. ex C.H.Wr.) Gerstn., 1948
Manilkara dardanoi Ducke, 1952
Manilkara dawei (Stapf) Chiov., 1940
Manilkara decrescens T.D.Penn, 1990
Manilkara discolor (Sond.) J.H.Hemsl., 1967
Manilkara dissecta Dubard, 1915
Manilkara doeringii (Engl. & K.Krause) H.J.Lam, 1941
Manilkara dukensis (Engl. & K.Krause) H.J.Lam, 1941
Manilkara elata (Allemão ex Miq.) Monach., 1952
Manilkara excelsa (Ducke) Standl., 1933
Manilkara excisa (Urb.) H.J.Lam, 1941
Manilkara fasciculata (Warb.) H.J.Lam & Maas Geester., 1941
Manilkara fischeri (Engl.) H.J.Lam, 1941
Manilkara fouilloyana Aubrév. & Pellegr., 1957
Manilkara frondosa (Hiern) H.J.Lam, 1941
Manilkara gonavensis (Urb. & Ekman) Gilly ex Cronquist, 1945
Manilkara hexandra (Roxb.) Dubard, 1915 – găng néo ,[ 6] palai, palu, rayan.
Manilkara hoshinoi (Kaneh.) P.Royen, 1953
Manilkara huberi (Ducke) A.Chev., 1933
Manilkara ilendensis (Engl.) H.J.Lam, 1941
Manilkara inundata (Ducke) Ducke ex Monach., 1952
Manilkara jaimiqui (C.Wright) Dubard, 1915 – dilly dại.
Manilkara kanosiensis H.J.Lam & B.Meeuse, 1941 – torem, sawai.
Manilkara kauki (L.) Dubard, 1915 – viết ,[ 6] caqui, wongi.
Manilkara koechlinii Aubrév. & Pellegr., 1961
Manilkara kribensis (Engl.) H.J.Lam, 1941
Manilkara kurziana H.J.Lam & B.Meeuse, 1941
Manilkara le-testui Aubrév. & Pellegr., 1961
Manilkara letouzeyi Aubrév., 1963
Manilkara littoralis Dubard, 1915
Manilkara longifolia (A.DC.) Dubard, 1915
Manilkara longistyla (De Wild.) C.M.Evrard, 1967
Manilkara lososiana Kenfack & Ewango, 2005
Manilkara mabokeensis Aubrév., 1964
Manilkara maxima T.D.Penn, 1990
Manilkara mayarensis (Ekman ex Urb.) Cronquist, 1945
Manilkara microphylla Aubrév. & Pellegr., 1961
Manilkara mochisia (Bak.) Dubard, 1948
Manilkara multifida T.D.Penn, 1990
Manilkara nicholsonii A.E.van Wyk, 1982
Manilkara obovata (Sabine & G.Don) J.H.Hemsl., 1963 – lê châu Phi.
Manilkara paraensis (Huber) Standl., 1933
Manilkara pellegriniana Tisserant & Sillans, 1953
Manilkara perrieri Aubrév., 1971
Manilkara pleeana (Pierre ex Baill.) Cronquist, 1945
Manilkara pobeguinii Pierre ex Dubard, 1914
Manilkara pubicarpa Monach., 1952
Manilkara roxburghiana (Wight) Dubard, 1915
Manilkara rufula (Miq.) H.J.Lam, 1941
Manilkara sahafarensis Aubrév., 1971
Manilkara salzmannii (A.DC.) H.J.Lam, 1941
Manilkara samoensis H.J.Lam & B.Meeuse, 1941
Manilkara sansibarensis (Engl.) Dubard, 1915
Manilkara seretii (De Wild.) H.J.Lam, 1941
Manilkara sideroxylon (Hook.) Dubard, 1915
Manilkara smithiana H.J.Lam & Maas Geester., 1941
Manilkara spectabilis (Pittier) Standl., 1932
Manilkara staminodella Gilly, 1943
Manilkara suarezensis Aubrév., 1971
Manilkara subsericea (Mart.) Dubard, 1915
Manilkara sulcata Dubard, 1915
Manilkara sylvestris Aubrév. & Pellegr., 1957
Manilkara triflora (Allemão) Monach., 1952
Manilkara udoido Kaneh., 1933
Manilkara valenzuelana (A.Rich.) T.D.Penn., 1990
Manilkara vitiensis (H.J.Lam & v.Olden) B.Meeuse, 1941
Manilkara zapota (L.) P.Royen, 1953 – hồng xiêm ,[ 6] sapodilla, sapota, sapoti hay dilly (Bahamas ), naseberry (Caribe), chico, chiku, ciku, quả rắn, níspero, nipero, mespel.
Manilkara zenkeri Lecomte ex Aubrév. & Pellegr., 1961