Matutidae

Matutidae
Khoảng thời gian tồn tại: Trung Eocene–nay
Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Ashtoret lunaris mặt trên
Ashtoret lunaris mặt dưới
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Phân lớp: Eumalacostraca
Liên bộ: Eucarida
Bộ: Decapoda
Phân bộ: Pleocyemata
Phân thứ bộ: Brachyura
Liên họ: Calappoidea
Họ: Matutidae
De Haan, 1835 [1]

Matutidae là một họ cua. Các loài trong họ này đôi khi được gọi là cua mặt trăng (moon crab).[2] Cấu trúc cơ thể của chúng thích nghi với việc bơi lội hoặc đào bới. Chúng khác với các loài cua bơi thuộc họ Portunidae ở chỗ cả năm cặp chân đều dẹt chứ không chỉ có cặp chân cuối cùng như ở Portunidae. Cua thuộc họ Matutidae là loài săn mồi hung hãn.[3]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo truyền thống, đơn vị phân loại này được coi là một phân họ của họ Calappidae và chỉ chứa một chi Matuta.[3] Hiện tại, chúng đã được công nhận xếp hạng là một họ gồm 6 chi (4 chi còn tồn tại và 2 chi hóa thạch).[4] Mặc dù được xếp vào bộ Calappoidea, nhưng các nhà nghiên cứu vẫn chưa thể xác định rõ ràng rằng Matutidae và Calappidae có liên quan chặt chẽ với nhau hay không.[5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi nhận hóa thạch

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Szaboa chỉ được biết đến từ các mỏ hóa thạch Hungary có tuổi Trung kỳ Miocene.[6] Chi Eomatuta được mô tả từ Trung EocenÝ năm 2009.[7] Hóa thạch của chi Ashtoret cũng đã được tìm thấy trong trầm tích MioceneNhật Bản.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Peter Davie & Michael Türkay (2009). “Matutidae”. World Register of Marine Species. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2010.
  2. ^ Ria Tan (tháng 10 năm 2008). “Moon crabs, Family Matutidae”. Wild Singapore.
  3. ^ a b “Family MATUTIDAE De Haan, 1835”. Australian Faunal Directory. Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts. 9 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2010. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “AFD” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  4. ^ Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ Peter K. L. Ng; Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  6. ^ a b Hiroaki Karasawa (2002). “First record of a Miocene matutid crab (Crustacea: Decapoda: Brachyura) from Japan” (PDF). Bulletin of the Mizunami Fossil Museum. 29: 93–94. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2005.
  7. ^ A. de Angeli & L. Marchiori (2009). Eomatuta granosa n. gen., n. sp. (Decapoda, Brachyura, Matutidae), nuovo crostaceo dell'Eocene dei Monti Berici (Vicenza, Italia settentrionale)”. Lavori Società Veneziana di Scienze Naturali. 34: 105–110. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngay cả những cha mẹ không được tặng túi quà khi còn nhỏ cũng sẽ tặng lại túi quà cho con cái của họ.
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gundam Battle: Gunpla Warfare hiện đã cho phép game thủ đăng ký trước
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống