Megalechis

Megalechis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Callichthyidae
Phân họ (subfamilia)Callichthyinae
Chi (genus)Megalechis
R. E. dos Reis, 1997
Loài điển hình
Callichthys thoracatus
Valenciennes, 1840
Megalechis picta

Megalechis là một chi cá da trơn nước ngọt thuộc phân họ Callichthyinae trong họ Callichthyidae.

Megalechis được ghép từ 2 âm tiết trong tiếng Hy Lạp: megas ("to lớn") và lekis ("tấm, bản") - ám chỉ đến phần ngạnh lớn ở ức cá đực đã trưởng thành[1].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Một sự thay đổi trong danh pháp đồng nghĩa đối với các loài trong chi Megalechis xảy ra vào năm 2005. Theo đó, tên của loài M. thoracata vẫn hợp lệ, nhưng lại lấy đặt cho loài trước đây được gọi là M. personata, trở thành một danh pháp đồng nghĩa mới của M. thoracata. Mặt khác, loài trước đây được gọi là M. thoracata thì bây giờ được gọi là M. picta[2].

Hai loài được xác định của chi MegalechisMegalechis picta (J. P. Müller & Troschel, 1849)Megalechis thoracata (Valenciennes, 1840)[1][3].

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả hai loài của chi Megalechis đều được phân bố ở phía đông của dãy Andes thuộc phần phía bắc Nam Mỹ, bao gồm sông AmazonOrinoco, cũng như các mương rãnh ven biển của Guyana[4].

M. thoracata được phân biệt với M. picta qua vây lưng ngắn; vây hậu môn có 6 vây tia thay vì 4 hoặc 5; có một dải chấm hoặc màu sẫm ở gốc các vây tia của vây đuôi so với vây đuôi có dải màu sẫm nằm ngang[2]. Megalechis phát triển đến độ dài khoảng 12 – 15 cm[2]. Megalechis có thể thở trên cạn khi di chuyển để tránh hạn hán và quay trở lại suối khi mùa mưa đến[5].

Cá đực trưởng thành có một ngạnh vây ngực rất phát triển, như của Hoplosternum littorale[4]. Cá đực M. thoracata thường lớn hơn so với cá mái[6].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “The genus Megalechis. Planetcatfish.
  2. ^ a b c Reis, Roberto E.; Le Bail, Pierre-Yves; Mol, Jan H. A (2005). Armbruster, J. W., ed. "New Arrangement in the Synonymy of Megalechis Reis, 1997 (Siluriformes: Callichthyidae)". Copeia. 2005 (3): 678–682
  3. ^ “Species of Megalechis. Fishbase.
  4. ^ a b Reis, Roberto E. (1997). "Megalechis". Tree of Life Web Project
  5. ^ J E P Cyrino (2008), Feeding and Digestive Functions in Fishes, Nhà xuất bản CRC Press, tr.22 ISBN 978-1439842690
  6. ^ Pruzsinszky, Inge; Ladich, Friedrich (1998). "Sound production and reproductive behaviour of the armoured catfish Corydoras paleatus (Callichthyidae)". Journal Environmental Biology of Fishes. 53 (2): 183–191
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Hãy thử những cách sau để không bị “shock văn hoá ngược" khi làm việc tại Việt Nam nhé!
Những kiểu tóc đẹp chơi tết 2020 là con gái phải thử
Những kiểu tóc đẹp chơi tết 2020 là con gái phải thử
“Cái răng cái tóc là gốc con người”. Tết này bạn hãy “làm mới” mình bằng một trong các kiểu tóc đang biến các cô nàng xinh lung linh hơn nhé.
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker (Kẻ dò tìm) là thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm các người lính phản lực của Decepticon trong The Transformers
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Đây là bản dịch lời của bài [Polumnia Omnia], cũng là bản nhạc nền chủ đạo cho giai đoạn 2 của Boss "Shouki no Kami, Kẻ Hoang Đàng".