Megasoma | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Coleoptera |
Họ (familia) | Scarabaeidae |
Phân họ (subfamilia) | Dynastinae |
Chi (genus) | Megasoma Kirby, 1825 |
Loài điển hình | |
Megasoma actaeon (Linnaeus, 1758) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Megalosoma Burmeister 1847
Lycophontes Bruch 1910 |
Megasoma là một chi kiến vương thuộc họ Scarabaeidae. Các loài Megasoma sinh sống tại miền nam Bắc Mỹ, hầu hết Trung Mỹ và Nam Mỹ.
Megasoma thường có kích thước lớn (như được chỉ ra bởi tên gọi, nghĩa là "cơ thể lớn" trong tiếng Hy Lạp). Là một nhóm, chi này chứa một số loài bọ cánh cứng lớn nhất được biết đến. Tuy nhiên, cũng có những loài nhỏ thuộc chi này. Con lớn nhất có thể lên tới 135 mm, trong khi những loài nhỏ như Megasoma punctulatum có thể khoảng 20 mm.
Nhiều loài Megasoma ( M. elephas, M. thersites, M. gyas, M. cedrosa, M. anubis, M. occidentale, M. joergenseni và M. vogti ) có những sợi lông siêu nhỏ (setae) bao phủ gần như toàn bộ cơ thể, tạo nên vẻ ngoài nhợt nhạt hoặc màu cam.
Con đực của hầu hết các loài đều có sừng lớn mà chúng dùng để đánh nhau với những loài đực khác. Con cái không có sừng.
Ấu trùng ăn rễ cây hoặc cây bụi. Con trưởng thành thường uống nhựa cây hoặc hút nước trái cây.
Megasoma trưởng thành sống về đêm, bị thu hút bởi ánh sáng và thường được nhìn thấy đang đậu trên cây.