Megasurcula carpenteriana

Megasurcula carpenteriana
Megasurcula carpenteriana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Turridae
Chi (genus)Megasurcula
Loài (species)M. carpenteriana
Danh pháp hai phần
Megasurcula carpenteriana
(Gabb, 1865)[1]

Megasurcula carpenteriana[2][3][4] là một loài ốc biển cỡ vừa, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Turridae.[5][6][7] Loài này sinh sống ở vùng biển Tây Thái Bình Dương. Chúng được đặt tên theo nhà khoa học Philip Pearsall Carpenter.[8]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Megasurcula carpenteriana fernandoana[9]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.biolib.cz/en/taxonimage/id98304/
  2. ^ “Live From Western America (Page Three)”.
  3. ^ (1996), database, NODC Taxonomic Code
  4. ^ Turgeon, D. D., J. F. Quinn, Jr., A. E. Bogan, E. V. Coan, F. G. Hochberg, W. G. Lyons, et al. (1998) Common and scientific names of aquatic invertebrates from the United States and Canada: Mollusks, 2nd ed., American Fisheries Society Special Publication 26
  5. ^ Bouchet P. & Rocroi J.-P. (Ed.); Frýda J., Hausdorf B., Ponder W., Valdes A. & Warén A. 2005. Classification and nomenclator of gastropod families. Malacologia: International Journal of Malacology, 47(1-2). ConchBooks: Hackenheim, Germany. ISBN 3-925919-72-4. ISSN 0076-2997. 397 pp. http://www.vliz.be/Vmdcdata/imis2/ref.php?refid=78278
  6. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  7. ^ ITIS: The Integrated Taxonomic Information System. Orrell T. (custodian), 2011-04-26
  8. ^ Gabb, W.M. 1865. Description of new species of marine shells from beach of the California. Proceedings of the California Academy of Sciences 3(3):182-190.
  9. ^ “Taxonomy Details: Megasurcula carpenteriana”. Truy cập 5 tháng 11 năm 2015.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Trên cao có một mặt trời tỏa sáng, và trong trái tim mỗi người dân Trung Quốc cũng có một mặt trời không kém phần rực đỏ - Mao Trạch Đông
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm
Zhongli sẽ là vị thần đầu tiên ngã xuống?
Zhongli sẽ là vị thần đầu tiên ngã xuống?
Một giả thuyết thú vị sau bản cập nhật 1.5
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất