Melica smithii

Melica smithii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Poaceae
Chi (genus)Melica
Loài (species)M. smithii
Danh pháp hai phần
Melica smithii
(Porter) Vasey
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Avena smithii Porter ex A.Gray
  • Bromelica smithii Porter ex A.Gray Farw.

Melica smithii là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (Porter) Vasey mô tả khoa học đầu tiên năm 1888.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Melica smithii (Porter ex A.Gray) Vasey”. Robert W. Freckmann Herbarium. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ The Plant List (2010). Melica smithii. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim “Hôn lễ của em”
Review phim “Hôn lễ của em”
Trai lụy tình cuối cùng lại trắng tay! Trà xanh mới là người lí trí nhất!
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
Trải qua thời thơ ấu không như bao đứa trẻ bình thường khác, một phần nào đó đã tác động không nhỏ đến cái nhìn của Mễ Mông
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Kujou Sara sử dụng Cung thuật Tengu, một kĩ năng xạ thuật chết chóc nổi tiếng của Tengu.
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Trấn của Baal không phải là một thanh Katana, biểu tượng của Samurai Nhật Bản. Mà là một vũ khí cán dài