Mesostigma viride

Mesostigma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Streptophyta
Lớp (class)Mesostigmatophyceae
Bộ (ordo)Mesostigmales
Họ (familia)Mesostigmataceae
Chi (genus)Mesostigma
Loài (species)M. viride

Mesostigma viride là một loài tảo lục nước ngọt. Nó hiện nay được một số tác giả coi là một trong những thành viên rẽ ra sớm nhất của Streptophyta, một trong hai nhánh của thực vật xanh (Viridiplantae).

Các nghiên cứu sớm hơn đã không thể phân giải vị trí của loài này, và nó thường được đặt như là nhánh có quan hệ chị-em với toàn bộ các loài tảo lục khác, như là thành viên cơ sở của Streptophyta hay có quan hệ gần với Chaetosphaeridium[1][2][3]. Các nghiên cứu gần đây hơn cho rằng MesostigmaChlorokybus tạo thành một nhánh, với nhánh này là nhánh rẽ ra sớm nhất của Streptophyta[4][5].

  1. ^ Marin B., Melkonian M. (1999). “Mesostigmatophyceae, a new class of streptophyte green algae revealed by SSU rRNA sequence comparisons”. Protist. 150 (4): 399–417. doi:10.1016/S1434-4610(99)70041-6. PMID 10714774.
  2. ^ Jeffrey D. Palmer, Douglas E. Soltis and Mark W. Chase (2004). “The plant tree of life: an overview and some points of view”. American Journal of Botany. 91: 1437–45. doi:10.3732/ajb.91.10.1437. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ Andreas Simon, Gernot Glöckner, Marius Felder, Michael Melkonian, Burkhard Becker (2006). “EST analysis of the scaly green flagellate Mesostigma viride (Streptophyta): Implications for the evolution of green plants (Viridiplantae)”. BMC Plant Biology. 6: 2. doi:10.1186/1471-2229-6-2. PMC 1413533. PMID 16476162.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Lemieux C, Otis C, Turmel M (2007). “A clade uniting the green algae Mesostigma viride and Chlorokybus atmophyticus represents the deepest branch of the Streptophyta in chloroplast genome-based phylogenies”. BMC Biol. 5: 2. doi:10.1186/1741-7007-5-2. PMC 1781420. PMID 17222354.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Becker, B. & Marin, B. (2009), “Streptophyte algae and the origin of embryophytes”, Annals of Botany, 103 (7): 999–1004, doi:10.1093/aob/mcp044

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Ngoài diễn xuất, Park Gyu Young còn đam mê múa ba lê. Cô có nền tảng vững chắc và tiếp tục nuôi dưỡng tình yêu của mình với loại hình nghệ thuật này.
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura